Bài 6.40 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.40 trang 23, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Parabol có đỉnh là:
Đề bài
Parabol \(y = - 4x - 2{x^2}\) có đỉnh là:
A. I (-1 ; 1) B. I (-1 ; 2) C. I (1 ; 1) D. I (2 ; 0)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)
Lời giải chi tiết
Ta có: ∆ = (-4)2 +4.(-2).0 = 16
Parabol \(y = - 4x - 2{x^2}\) có đỉnh là \(I\left( { - 1;2} \right)\)
\( \Rightarrow \) Chọn B
Bài 6.40 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, thường là xác định mối quan hệ giữa các vectơ hoặc tính toán các đại lượng hình học sử dụng vectơ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán 6.40. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số bước giải chung:
Giả sử bài toán 6.40 yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng khi biết tọa độ của hai đầu mút. Ví dụ, cho A(x1, y1) và B(x2, y2), tính độ dài AB.
Lời giải:
Độ dài AB được tính theo công thức:
AB = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)
Thay các giá trị x1, y1, x2, y2 vào công thức, ta sẽ tính được độ dài AB.
Ngoài bài 6.40, Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức còn rất nhiều bài tập khác liên quan đến vectơ. Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên:
Bài 6.40 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Công thức vectơ | Mô tả |
---|---|
AB = B - A | Vectơ AB bằng hiệu của vectơ OB trừ vectơ OA |
a.b = |a||b|cos(θ) | Tích vô hướng của hai vectơ a và b |