Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 7.17 trang 35 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 7.17 trang 35 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.17 trang 35, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết cân nặng của một số con voi khi vừa sinh ra (đơn vị tính là kg): a) Đọc và giải thích dữ liệu cho bởi bảng tần số ghép nhóm trên. b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Đề bài

Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết cân nặng của một số con voi khi vừa sinh ra (đơn vị tính là kg):

Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Đọc và giải thích dữ liệu cho bởi bảng tần số ghép nhóm trên.

b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) Chỉ ra số con voi có cân nặng tương ứng với các nhóm [110; 115); [115; 120); [120; 125); [125; 130).

b) + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 3

Lời giải chi tiết

a) Khi mới sinh ra, có 8 con voi có cân nặng từ 110kg đến dưới 115kg, 15 con voi có cân nặng từ 115kg đến dưới 120kg, 17 con voi có cân nặng từ 120kg đến dưới 125kg, 10 con voi có cân nặng từ 125kg đến dưới 130kg.

b) Tổng số con voi là: \(8 + 15 + 17 + 10 = 50\) (con). Tần số tương đối các nhóm [110; 115); [115; 120); [120; 125); [125; 130) lần lượt là:

\(\frac{8}{{50}}.100\% = 16\% ;\frac{{15}}{{50}}.100\% = 30\% ;\\\frac{{17}}{{50}}.100\% = 34\% ;\frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\% \)

Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 4

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 7.17 trang 35 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7.17 thuộc chương trình Toán 9, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0), các tính chất, cách xác định hệ số a và b.
  • Hàm số bậc hai: Dạng y = ax² + bx + c (a ≠ 0), các tính chất, đỉnh của parabol, trục đối xứng, tập giá trị.
  • Phương pháp giải bài toán ứng dụng: Xác định ẩn, lập phương trình, giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết bài 7.17 trang 35 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì thời gian đi từ A đến B giảm đi 18 phút. Tính quãng đường AB.)

Giải:

  1. Gọi ẩn: Gọi x là quãng đường AB (km).
  2. Lập phương trình:
    • Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 40km/h là: x/40 (giờ).
    • Thời gian đi từ A đến B với vận tốc 45km/h là: x/45 (giờ).
    • Theo đề bài, ta có phương trình: x/40 - x/45 = 18/60 (giờ).
  3. Giải phương trình:

    Quy đồng mẫu số, ta được: 9x - 8x = 18 * 4 (tức là 72)

    Suy ra: x = 72 (km)

  4. Kết luận: Quãng đường AB là 72 km.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.17, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Bài toán về chuyển động.
  • Bài toán về diện tích, chu vi.
  • Bài toán về năng suất lao động.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Chọn ẩn phù hợp và lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố.
  • Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
  • Viết kết luận rõ ràng, chính xác.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách bài tập, sách giáo khoa và các đề thi thử. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn, nhóm học tập trên mạng xã hội.

Lời khuyên khi học Toán 9

Toán 9 là một môn học quan trọng, đòi hỏi sự chăm chỉ, kiên trì và phương pháp học tập đúng đắn. Để học tốt Toán 9, học sinh nên:

  • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức cơ bản.
  • Làm bài tập thường xuyên, rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Hỏi thầy cô giáo, bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Tìm kiếm các nguồn tài liệu tham khảo bổ ích.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7.17 trang 35 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9