Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.6 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 1.6 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.6 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho các cặp số (-2; 2), (1; 1), (4; 1), (8; -2) và hai phương trình: (x + 3y = 4); (1) (2x - 5y = - 3). (2) a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)? b) Cặp số nào là nghiệm của hệ gồm hai phương trình (1) và phương trình (2)? c) Vẽ hai đường thẳng (d:x + 3y = 4) và (d':2x - 5y = - 3) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.

Đề bài

Cho các cặp số (-2; 2), (1; 1), (4; 1), (8; -2) và hai phương trình:

\(x + 3y = 4\); (1)

\(2x - 5y = - 3\). (2)

a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b) Cặp số nào là nghiệm của hệ gồm hai phương trình (1) và phương trình (2)?

c) Vẽ hai đường thẳng \(d:x + 3y = 4\) và \(d':2x - 5y = - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\).

b) Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ (*).

Lời giải chi tiết

a) Với \(x = - 2,y = 2\) ta có: \( - 2 + 3.2 = 4\) nên (-2; 2) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).

Với \(x = 1,y = 1\) ta có: \(1 + 3.1 = 4\) nên (1; 1) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).

Với \(x = 4,y = 1\) ta có: \(4 + 3.1 = 7 \ne 4\) nên (4; 1) không là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).

Với \(x = 8,y = - 2\) ta có: \(8 + 3.\left( { - 2} \right) = 2 \ne 4\) nên (8; -2) là nghiệm của phương trình \(x + 3y = 4\).

Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (-2; 2), (1; 1).

b) Với \(x = 1,y = 1\) ta có: \(2.1 - 5.1 = - 3\) nên (1; 1) là nghiệm của phương trình \(2x - 5y = - 3\).

Vậy cặp số (1; 1) là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2).

c) Đường thẳng \(x + 3y = 4\) đi qua hai điểm \(E\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\) và \(D\left( {4;0} \right)\).

Đường thẳng \(2x - 5y = - 3\) đi qua hai điểm \(F\left( {0;\frac{3}{5}} \right)\) và \(G\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\).

Do đó, đồ thị hàm số của hai đường thẳng \(x + 3y = 4\) và \(2x - 5y = - 3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ là:

Giải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.6 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 1.6 trang 8 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1.6 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập này tập trung vào việc giải phương trình bậc nhất một ẩn, một kiến thức nền tảng trong chương trình Toán 9.

Nội dung bài tập 1.6 trang 8

Bài tập yêu cầu giải các phương trình sau:

  1. 2(x + 1) - 3 = 5
  2. 3x - 2(x - 1) = 7
  3. 5(x - 2) + 3(x + 1) = 10
  4. 4x + 2 = 3x - 1
  5. x - 5 = 2x + 3

Phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bỏ dấu ngoặc (nếu có).
  2. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang vế còn lại.
  3. Thu gọn hai vế của phương trình.
  4. Chia cả hai vế cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm.

Giải chi tiết bài 1.6 trang 8

Giải phương trình 2(x + 1) - 3 = 5

2(x + 1) - 3 = 5

2x + 2 - 3 = 5

2x - 1 = 5

2x = 6

x = 3

Giải phương trình 3x - 2(x - 1) = 7

3x - 2(x - 1) = 7

3x - 2x + 2 = 7

x + 2 = 7

x = 5

Giải phương trình 5(x - 2) + 3(x + 1) = 10

5(x - 2) + 3(x + 1) = 10

5x - 10 + 3x + 3 = 10

8x - 7 = 10

8x = 17

x = 17/8

Giải phương trình 4x + 2 = 3x - 1

4x + 2 = 3x - 1

4x - 3x = -1 - 2

x = -3

Giải phương trình x - 5 = 2x + 3

x - 5 = 2x + 3

x - 2x = 3 + 5

-x = 8

x = -8

Lưu ý khi giải phương trình bậc nhất một ẩn

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm sau khi giải.
  • Chú ý các dấu ngoặc và quy tắc dấu trong phép tính.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận để tránh sai sót.

Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Giải các bài toán về chuyển động.
  • Giải các bài toán về năng suất lao động.
  • Giải các bài toán về tỉ lệ và phần trăm.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.

Kết luận

Bài 1.6 trang 8 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9