Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em ôn luyện và nắm vững kiến thức.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Hệ phương trình nào sau đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? A. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3x - z = - 1end{array} right.). B. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3�x + 0y = 1end{array} right.). C. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3�x - y = - 1end{array} right.). D. (left{ begin{array}{l}2x + y = 3x + {y^2} = 1end{array} right.).

Câu 3

    Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 2), N(2; 3), P(-1; -1), Q(5; 8). Đường thẳng \(3x - 2y = - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

    A. M và N.

    B. M và P.

    C. P và Q.

    D. N và P.

    Phương pháp giải:

    Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có: \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm A\(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Với \(x = 1,y = 2\) ta có: \(3.1 - 2.2 = - 1\) nên điểm M(1; 2) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

    Với \(x = 2,y = 3\) ta có: \(3.2 - 2.3 = 0 \ne - 1\) nên điểm N(2; 3) không thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

    Với \(x = - 1,y = - 1\) ta có: \(3.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) = - 1\) nên điểm P(-1; -1) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

    Với \(x = 5,y = 8\) ta có: \(3.5 - 2.8 = - 1\) nên điểm Q(5; 8) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

    Vậy đường thẳng \(3x - 2y = - 1\) đi qua các điểm M, P, Q.

    Chọn B, C

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

      Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = - 1\\2x - y = 7\end{array} \right.\) là

      A. (-1; 1).

      B. (3; -1).

      C. \(\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\).

      D. (2; -3).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta có nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = - 1\\2x - y = 7\end{array} \right.\) là (2; -3).

      Chọn D

      Câu 1

        Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Hệ phương trình nào sau đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

        A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x - z = - 1\end{array} \right.\).

        B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x + 0y = 1\end{array} \right.\).

        C. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x - y = - 1\end{array} \right.\).

        D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + {y^2} = 1\end{array} \right.\).

        Phương pháp giải:

        Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) được gọi là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*).

        Lời giải chi tiết:

        Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x - y = - 1\end{array} \right.\) là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

          Giá trị của a và b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) là

          A. \(a = 1,b = - 2\).

          B. \(a = - 5,b = 1\).

          C. \(a = - 3,b = 2\).

          D. \(a = - 1,b = 0\).

          Phương pháp giải:

          + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = - 1\\ - a + b = 5\end{array} \right.\)

          + Giải hệ phương trình vừa tìm được bằng phương pháp cộng đại số ta tìm được a, b.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = - 1\\ - a + b = 5\end{array} \right.\)

          Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: \(2b = 4\), suy ra \(b = 2\). Thay \(b = 2\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(a + 2 = - 1\), suy ra \(a = - 3\).

          Chọn C

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm duy nhất?

            A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x - 4y = 5\end{array} \right.\).

            B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\ - 2x + 4y = - 6\end{array} \right.\).

            C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x + 4y = 5\end{array} \right.\).

            D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\ - x + 2y = - 2\end{array} \right.\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

            Lời giải chi tiết:

            Sử dụng máy tính cầm tay, ta thấy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x + 4y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{11}}{4};\frac{{ - 1}}{8}} \right)\).

            Chọn C

            Câu 7

              Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

              Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - ay = b\\ax + by = 3\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -3) khi

              A. \(a = 3,b = 3\).

              B. \(a = 3,b = - 3\).

              C. \(a = - 3,b = 3\).

              D. \(a = - 3,b = - 3\).

              Phương pháp giải:

              + Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.2 - a.\left( { - 3} \right) = b\\a.2 + b\left( { - 3} \right) = 3\end{array} \right.\)

              + Dùng máy tình cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình thu được.

              Lời giải chi tiết:

              Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.2 - a.\left( { - 3} \right) = b\\a.2 + b\left( { - 3} \right) = 3\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} - 3a + b = 6\\2a - 3b = 3\end{array} \right.\)

              Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được \(a = - 3;b = - 3\)

              Chọn D

              Câu 8

                Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 1\\ - mx - y = - 1\end{array} \right.\) có vô số nghiệm trong trường hợp nào sau đây?

                A. \(m = 1\).

                B. \(m = - 1\).

                C. \(m = 2\).

                D. \(m = - 2\).

                Phương pháp giải:

                Thay từng giá trị của m trong từng đáp án, ta thu được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, giải phương hệ trình đó để tìm đáp án đúng.

                Lời giải chi tiết:

                Với \(m = 1\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\ - x - y = - 1\end{array} \right.\).

                Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta có: \(0x + 0y = 0\). Hệ thức này đúng với mọi giá trị của x và y.

                Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bằng \(x = 1 - y\).

                Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( {1 - y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý khi \(m = 1\).

                Chọn A

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7
                • Câu 8

                Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hệ phương trình nào sau đây là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

                A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x - z = - 1\end{array} \right.\).

                B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x + 0y = 1\end{array} \right.\).

                C. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x - y = - 1\end{array} \right.\).

                D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + {y^2} = 1\end{array} \right.\).

                Phương pháp giải:

                Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) được gọi là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*).

                Lời giải chi tiết:

                Hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\0x - y = - 1\end{array} \right.\) là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

                Chọn C

                Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 17 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = - 1\\2x - y = 7\end{array} \right.\) là

                A. (-1; 1).

                B. (3; -1).

                C. \(\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\).

                D. (2; -3).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

                Lời giải chi tiết:

                Sử dụng máy tính cầm tay, ta có nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = - 1\\2x - y = 7\end{array} \right.\) là (2; -3).

                Chọn D

                Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1; 2), N(2; 3), P(-1; -1), Q(5; 8). Đường thẳng \(3x - 2y = - 1\) đi qua hai điểm nào trong các điểm đã cho?

                A. M và N.

                B. M và P.

                C. P và Q.

                D. N và P.

                Phương pháp giải:

                Nếu tại \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) ta có: \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm A\(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                Với \(x = 1,y = 2\) ta có: \(3.1 - 2.2 = - 1\) nên điểm M(1; 2) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

                Với \(x = 2,y = 3\) ta có: \(3.2 - 2.3 = 0 \ne - 1\) nên điểm N(2; 3) không thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

                Với \(x = - 1,y = - 1\) ta có: \(3.\left( { - 1} \right) - 2.\left( { - 1} \right) = - 1\) nên điểm P(-1; -1) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

                Với \(x = 5,y = 8\) ta có: \(3.5 - 2.8 = - 1\) nên điểm Q(5; 8) thuộc đường thẳng \(3x - 2y = - 1\).

                Vậy đường thẳng \(3x - 2y = - 1\) đi qua các điểm M, P, Q.

                Chọn B, C

                Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Giá trị của a và b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) là

                A. \(a = 1,b = - 2\).

                B. \(a = - 5,b = 1\).

                C. \(a = - 3,b = 2\).

                D. \(a = - 1,b = 0\).

                Phương pháp giải:

                + Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = - 1\\ - a + b = 5\end{array} \right.\)

                + Giải hệ phương trình vừa tìm được bằng phương pháp cộng đại số ta tìm được a, b.

                Lời giải chi tiết:

                Vì đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm (1; -1) và (-1; 5) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = - 1\\ - a + b = 5\end{array} \right.\)

                Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: \(2b = 4\), suy ra \(b = 2\). Thay \(b = 2\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(a + 2 = - 1\), suy ra \(a = - 3\).

                Chọn C

                Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm duy nhất?

                A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x - 4y = 5\end{array} \right.\).

                B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\ - 2x + 4y = - 6\end{array} \right.\).

                C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x + 4y = 5\end{array} \right.\).

                D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\ - x + 2y = - 2\end{array} \right.\).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

                Lời giải chi tiết:

                Sử dụng máy tính cầm tay, ta thấy hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 3\\2x + 4y = 5\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{{11}}{4};\frac{{ - 1}}{8}} \right)\).

                Chọn C

                Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hình bên dưới minh họa tập nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

                A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x - y = 3\end{array} \right.\).

                B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\).

                C. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\x - y = 3\end{array} \right.\).

                D. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\).

                Phương pháp giải:

                + Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

                + Dùng máy tính cầm tay để tính, ta tìm hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất là (2; 1) thì đó là hệ phương trình cần tìm.

                Lời giải chi tiết:

                Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

                Sử dụng máy tính bỏ túi, ta thấy chỉ có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất là (2; 1).

                Chọn B

                Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - ay = b\\ax + by = 3\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -3) khi

                A. \(a = 3,b = 3\).

                B. \(a = 3,b = - 3\).

                C. \(a = - 3,b = 3\).

                D. \(a = - 3,b = - 3\).

                Phương pháp giải:

                + Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.2 - a.\left( { - 3} \right) = b\\a.2 + b\left( { - 3} \right) = 3\end{array} \right.\)

                + Dùng máy tình cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình thu được.

                Lời giải chi tiết:

                Vì hệ phương trình có nghiệm là (2; -3) nên \(\left\{ \begin{array}{l}3.2 - a.\left( { - 3} \right) = b\\a.2 + b\left( { - 3} \right) = 3\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} - 3a + b = 6\\2a - 3b = 3\end{array} \right.\)

                Sử dụng máy tính cầm tay, ta tìm được \(a = - 3;b = - 3\)

                Chọn D

                Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 1\\ - mx - y = - 1\end{array} \right.\) có vô số nghiệm trong trường hợp nào sau đây?

                A. \(m = 1\).

                B. \(m = - 1\).

                C. \(m = 2\).

                D. \(m = - 2\).

                Phương pháp giải:

                Thay từng giá trị của m trong từng đáp án, ta thu được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, giải phương hệ trình đó để tìm đáp án đúng.

                Lời giải chi tiết:

                Với \(m = 1\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\ - x - y = - 1\end{array} \right.\).

                Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ ta có: \(0x + 0y = 0\). Hệ thức này đúng với mọi giá trị của x và y.

                Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bằng \(x = 1 - y\).

                Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( {1 - y;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý khi \(m = 1\).

                Chọn A

                Câu 6

                  Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 18 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

                  Hình bên dưới minh họa tập nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 5 1

                  A. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x - y = 3\end{array} \right.\).

                  B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\).

                  C. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\x - y = 3\end{array} \right.\).

                  D. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\).

                  Phương pháp giải:

                  + Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

                  + Dùng máy tính cầm tay để tính, ta tìm hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất là (2; 1) thì đó là hệ phương trình cần tìm.

                  Lời giải chi tiết:

                  Từ hình vẽ ta thấy, hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (2; 1).

                  Sử dụng máy tính bỏ túi, ta thấy chỉ có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất là (2; 1).

                  Chọn B

                  Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

                  Chương trình Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Trang 17 và 18 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào giải quyết các bài toán cụ thể. Việc giải các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

                  Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

                  Dưới đây là phần giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1:

                  Câu 1: (Trang 17)

                  Đề bài: (Giả định đề bài câu 1)...

                  Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý giải tại sao lại chọn đáp án đó). Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng công thức... Đáp án đúng là... vì...

                  Câu 2: (Trang 17)

                  Đề bài: (Giả định đề bài câu 2)...

                  Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý giải tại sao lại chọn đáp án đó).

                  Câu 3: (Trang 18)

                  Đề bài: (Giả định đề bài câu 3)...

                  Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện và lý giải tại sao lại chọn đáp án đó).

                  Câu 4: (Trang 18)

                  Đề bài: (Giả định đề bài câu 4)...

                  Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm các bước thực hiện và lý giải tại sao lại chọn đáp án đó).

                  Các dạng bài tập thường gặp

                  Các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thường xoay quanh các dạng bài sau:

                  • Dạng 1: Tính giá trị biểu thức đại số.
                  • Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
                  • Dạng 3: Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán thực tế.
                  • Dạng 4: Nhận biết các khái niệm toán học cơ bản.

                  Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 hiệu quả

                  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt tay vào giải.
                  2. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
                  3. Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để thu hẹp phạm vi lựa chọn.
                  4. Thử lại đáp án: Kiểm tra lại đáp án đã chọn bằng cách thay vào đề bài để đảm bảo tính chính xác.
                  5. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

                  Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

                  Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện các kỹ năng quan trọng như:

                  • Kỹ năng đọc hiểu: Khả năng đọc và hiểu chính xác nội dung đề bài.
                  • Kỹ năng phân tích: Khả năng phân tích thông tin và xác định các yếu tố quan trọng.
                  • Kỹ năng tư duy logic: Khả năng suy luận và đưa ra kết luận hợp lý.
                  • Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng hoàn thành bài tập trong thời gian quy định.

                  Kết luận

                  Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, các em học sinh sẽ có thêm công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập để đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9