Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.13 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.13 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.13 trang 62, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trên bờ của một cái ao cá hình tròn, người ta dựng ba cái chòi câu cá tại các điểm A, B và C. Biết rằng tam giác ABC cân tại B và có (AB = BC = 10m,widehat {ABC} = {120^o}) (H.5.5). a) Tính bán kính của ao cá. b) Tính độ dài quãng đường (men theo bờ ao) từ chòi A đến chòi B và chòi C (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Đề bài

Trên bờ của một cái ao cá hình tròn, người ta dựng ba cái chòi câu cá tại các điểm A, B và C. Biết rằng tam giác ABC cân tại B và có \(AB = BC = 10m,\widehat {ABC} = {120^o}\) (H.5.5).

Giải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Tính bán kính của ao cá.

b) Tính độ dài quãng đường (men theo bờ ao) từ chòi A đến chòi B và chòi C (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) + Chứng minh O thuộc đường trung trực của AC.

+ Chứng minh AC là phân giác của góc ABC, từ đo tính được góc ABO.

+ Chứng minh tam giác ABO đều, suy ra \(AO = AB = 10m\).

b) Độ dài l của cung \({n^o}\) trên đường tròn (O; R) là \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 3

a) Gọi O là tâm của hình tròn (ao), ta có \(OA = OC\) nên O thuộc đường trung trực của AC. Mà tam giác ABC cân tại B nên đường trung trực của AC cũng là phân giác của góc ABC nên \(\widehat {ABO} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = {60^o}\)

Tam giác AOB có \(OA = OB,\widehat {ABO} = {60^o}\) nên tam giác AOB đều. Do đó, \(AO = AB = 10m\). Vậy bán kính của ao cá bằng 10m.

b) Độ dài quãng đường từ chòi A đến chòi B là độ dài cung nhỏ AB.

Theo phần a, ta có \(\widehat {AOB} = {60^o}\) và bán kính đường tròn là 10m nên quãng đường đó là: \(\frac{{60}}{{180}}.\pi .10 = \frac{{10\pi }}{3} \approx 10,5\left( m \right)\)

Theo phần a ta thấy hai cung AB và BC có cùng số đo bằng 60 độ nên chúng bằng nhau và độ dài của chúng cũng bằng nhau. Do đó, quãng đường từ A đến C men theo bờ bằng 2 lần độ dài cung AB. Suy ra, độ dài quãng đường A đến C men theo bờ là: \(\frac{{20\pi }}{3} \approx 20,9\left( m \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.13 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5.13 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tóm tắt bài toán

Bài 5.13 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải bài toán về việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải chuyển đổi thông tin thành hệ phương trình để giải.

Phương pháp giải bài toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Có ba phương pháp phổ biến:

  1. Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức này vào phương trình kia để tìm ẩn còn lại.
  2. Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một ẩn, sau đó giải phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.
  3. Phương pháp ma trận: Sử dụng các phép toán ma trận để giải hệ phương trình. (Phương pháp này thường được sử dụng trong các bài toán phức tạp hơn)

Lời giải chi tiết bài 5.13 trang 62

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Tổng của hai số là 10, hiệu của hai số là 2. Tìm hai số đó.)

Giải:

Gọi hai số cần tìm là x và y. Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

  • x + y = 10
  • x - y = 2

Sử dụng phương pháp cộng đại số:

Cộng hai phương trình lại, ta được:

(x + y) + (x - y) = 10 + 2

2x = 12

x = 6

Thay x = 6 vào phương trình x + y = 10, ta được:

6 + y = 10

y = 4

Vậy hai số cần tìm là 6 và 4.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Các bài tập tương tự bài 5.13 thường có dạng:

  • Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
  • Tìm chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật khi biết chu vi và diện tích.
  • Giải các bài toán về năng suất lao động, vận tốc, thời gian.

Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng cần tìm.
  • Lập hệ phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Chọn phương pháp giải hệ phương trình phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý khi giải bài toán hệ phương trình

Khi giải bài toán hệ phương trình, bạn cần lưu ý:

  • Đổi đơn vị nếu cần thiết.
  • Kiểm tra lại các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Giải hệ phương trình: x + 2y = 5 và 3x - y = 1
  • Tìm hai số biết tổng của chúng là 15 và tích của chúng là 56.

Kết luận

Bài 5.13 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9