Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán lớp 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) (sqrt 3 {x^2} - left( {sqrt 3 + 1} right)x + 1 = 0); b) (3{x^2} + left( {sqrt 5 - 1} right)x - 4 + sqrt 5 = 0); c) (2{x^2} - 3sqrt 5 x + 5 = 0), biết rằng phương trình có một nghiệm là (x = sqrt 5 ).

Đề bài

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(\sqrt 3 {x^2} - \left( {\sqrt 3 + 1} \right)x + 1 = 0\);

b) \(3{x^2} + \left( {\sqrt 5 - 1} \right)x - 4 + \sqrt 5 = 0\);

c) \(2{x^2} - 3\sqrt 5 x + 5 = 0\), biết rằng phương trình có một nghiệm là \(x = \sqrt 5 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}\).

Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\sqrt 3 - \left( {\sqrt 3 + 1} \right) + 1 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

b) Ta có: \(3 - \sqrt 5 + 1 - 4 + \sqrt 5 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 4 + \sqrt 5 } \right)}}{3} = \frac{{4 - \sqrt 5 }}{3}\).

c) Gọi \({x_2}\) là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète, ta có: \(\sqrt 5 .{x_2} = \frac{5}{2}\),

suy ra, \({x_2} = \frac{5}{2}:\sqrt 5 = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \sqrt 5 ;{x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.17 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải bài toán về việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một dạng bài toán quen thuộc, thường xuất hiện trong các kỳ thi toán lớp 9. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

I. Đề bài bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Cho hai số có tổng bằng 10 và hiệu bằng 4. Tìm hai số đó.

II. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp sau:

  1. Đặt ẩn số: Gọi hai số cần tìm là x và y.
  2. Lập hệ phương trình: Dựa vào đề bài, ta có hệ phương trình sau:
    • x + y = 10
    • x - y = 4
  3. Giải hệ phương trình: Có nhiều cách để giải hệ phương trình này, ví dụ như phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
  4. Kết luận: Sau khi giải hệ phương trình, ta tìm được giá trị của x và y, đó chính là hai số cần tìm.

III. Lời giải chi tiết bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bước 1: Đặt ẩn số

Gọi hai số cần tìm là x và y.

Bước 2: Lập hệ phương trình

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

xy
x + y=10(1)
x - y=4(2)

Bước 3: Giải hệ phương trình

Cộng hai phương trình (1) và (2), ta được:

(x + y) + (x - y) = 10 + 4

2x = 14

x = 7

Thay x = 7 vào phương trình (1), ta được:

7 + y = 10

y = 3

Bước 4: Kết luận

Vậy hai số cần tìm là 7 và 3.

IV. Mở rộng và bài tập tương tự

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng bài toán này để giải các bài toán về tuổi, về giá cả, về số lượng,...

Để luyện tập thêm, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm hai số có tổng bằng 20 và hiệu bằng 6.
  • Tìm hai số có tổng bằng -5 và hiệu bằng 1.
  • Tìm hai số có tổng bằng 1.5 và hiệu bằng 0.5.

V. Lưu ý khi giải bài toán

Khi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đặt ẩn số một cách rõ ràng và chính xác.
  • Lập hệ phương trình đúng với điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng phương pháp giải hệ phương trình phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.17 trang 13 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9