Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy dùng MTCT, tìm số đo góc nhọn (alpha ) (làm tròn đến độ) trong mỗi trường hợp a) Khi sin (alpha ) lần lượt bằng (frac{1}{4},frac{1}{3},frac{1}{2},frac{2}{3};) b) Khi cos (alpha ) lần lượt bằng (frac{1}{4},frac{1}{3},frac{1}{2},frac{2}{3}).

Đề bài

Hãy dùng MTCT, tìm số đo góc nhọn \(\alpha \) (làm tròn đến độ) trong mỗi trường hợp

a) Khi sin \(\alpha \) lần lượt bằng \(\frac{1}{4},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3};\)

b) Khi cos \(\alpha \) lần lượt bằng \(\frac{1}{4},\frac{1}{3},\frac{1}{2},\frac{2}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Sử dụng MTCT để tính.

Lời giải chi tiết

a) Với \(\sin \alpha = \frac{1}{4}\) thì \(\alpha \approx {14^o}\).

Với \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) thì \(\alpha \approx {19^o}\).

Với \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) thì \(\alpha = {30^o}\).

Với \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) thì \(\alpha \approx {42^o}\).

b) Với \(\cos \alpha = \frac{1}{4}\) thì \(\alpha \approx {76^o}\).

Với \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\) thì \(\alpha \approx {71^o}\).

Với \(\cos \alpha = \frac{1}{2}\) thì \(\alpha = {60^o}\).

Với \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\) thì \(\alpha \approx {48^o}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Biệt thức delta (Δ): Δ = b2 - 4ac
  • Các trường hợp của phương trình bậc hai dựa vào giá trị của Δ:
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Lời giải chi tiết bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phương trình trong bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0, ta có:

  • a = 2
  • b = -5
  • c = 2

Bước 2: Tính biệt thức Δ

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Bước 3: Xác định số nghiệm của phương trình

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 4: Tính các nghiệm của phương trình

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Kết luận: Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình x2 - 4x + 4 = 0, ta có:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 4

Bước 2: Tính biệt thức Δ

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Bước 3: Xác định số nghiệm của phương trình

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.

Bước 4: Tính nghiệm kép của phương trình

x = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

Kết luận: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm kép là x = 2

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi tính toán.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số để tránh sai sót.
  • Khi tính căn bậc hai, cần đảm bảo biểu thức dưới dấu căn không âm.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Giải phương trình 3x2 + 7x - 2 = 0
  2. Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0
  3. Giải phương trình x2 + 2x + 5 = 0

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 4.4 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9