Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng tích: a) ({x^2} + 5x = 0); b) ({x^2} - 16 = 0); c) ({x^2} - 10x + 25 = 0); d) ({x^2} + 8x + 12 = 0).

Đề bài

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng tích:

a) \({x^2} + 5x = 0\);

b) \({x^2} - 16 = 0\);

c) \({x^2} - 10x + 25 = 0\);

d) \({x^2} + 8x + 12 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Các bước giải phương trình:

+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \(A.B = 0\).

+ Bước 2: Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\). Giải các phương trình đó và kết luận.

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + 5x = 0\)

\(x\left( {x + 5} \right) = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = - 5\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0\); \(x = - 5\).

b) \({x^2} - 16 = 0\)

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)

\(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\)

\(x = 4\) hoặc \(x = - 4\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x = 4\); \(x = - 4\).

c) \({x^2} - 10x + 25 = 0\)

\({x^2} - 2.x.5 + {5^2} = 0\)

\({\left( {x - 5} \right)^2} = 0\)

\(x - 5 = 0\)

\(x = 5\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 5\).

d) \({x^2} + 8x + 12 = 0\)

\({x^2} + 2x + 6x + 12 = 0\)

\(x\left( {x + 2} \right) + 6\left( {x + 2} \right) = 0\)

\(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 6} \right) = 0\)

\(x + 2 = 0\) hoặc \(x + 6 = 0\)

\(x = - 2\) hoặc \(x = - 6\)

Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x = - 2\); \(x = - 6\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.9 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu giải bài toán về việc tìm số tiền mà mỗi bạn An và Bình có, dựa trên thông tin về tổng số tiền và mối quan hệ giữa số tiền của hai bạn.

Đề bài:

An và Bình có tổng cộng 120 nghìn đồng. Nếu An cho Bình 20 nghìn đồng thì số tiền của Bình gấp đôi số tiền của An. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  1. Đặt ẩn:
    • Gọi số tiền lúc đầu của An là x (nghìn đồng).
    • Gọi số tiền lúc đầu của Bình là y (nghìn đồng).
  2. Lập phương trình:
    • Theo đề bài, An và Bình có tổng cộng 120 nghìn đồng, ta có phương trình: x + y = 120
    • Nếu An cho Bình 20 nghìn đồng thì số tiền của Bình gấp đôi số tiền của An, ta có phương trình: y + 20 = 2(x - 20)
  3. Giải hệ phương trình:
  4. Ta có hệ phương trình:

    xy
    Phương trình 111
    Phương trình 2-21

    Giải hệ phương trình, ta được:

    • x = 80
    • y = 40
  5. Kết luận:
  6. Vậy lúc đầu An có 80 nghìn đồng và Bình có 40 nghìn đồng.

Phân tích và mở rộng:

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc đặt ẩn và lập phương trình chính xác là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Học sinh cần nắm vững các bước giải hệ phương trình để có thể áp dụng vào các bài toán tương tự.

Ngoài ra, học sinh có thể tự đặt ra các bài toán tương tự với các số liệu khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Các bài tập tương tự:

  • Giải bài 6.10 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2
  • Giải bài 6.11 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2
  • Giải các bài tập khác trong chương 6 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.9 trang 10 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Lưu ý:

Lời giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9