Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.8 trang 7 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.8 trang 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số (y = fleft( x right) = a{x^2}left( {a ne 0} right)). a) Chứng tỏ rằng nếu (left( {{x_0};{y_0}} right)) là một điểm thuộc đồ thị hàm số thì điểm (left( { - {x_0};{y_0}} right)) cũng nằm trên đồ thị hàm số đó. b) Chứng minh rằng (fleft( { - x} right) = fleft( x right)) với mọi x thuộc (mathbb{R}).

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).

a) Chứng tỏ rằng nếu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị hàm số thì điểm \(\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\) cũng nằm trên đồ thị hàm số đó.

b) Chứng minh rằng \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc \(\mathbb{R}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) + Giả sử \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\).

+ Chứng minh \({y_o} = a{\left( { - {x_o}} \right)^2}\) nên điểm \(\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\) cũng nằm trên đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\).

b) Vì \(f\left( { - x} \right) = a{\left( { - x} \right)^2} = a{x^2} = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc \(\mathbb{R}\).

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\). Suy ra: \({y_o} = ax_o^2\).

Ta có: \({y_o} = ax_o^2 = a{\left( { - {x_o}} \right)^2}\). Do đó, điểm \(\left( { - {x_0};{y_0}} \right)\) cũng nằm trên đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^2}\).

b) Ta có: \(f\left( { - x} \right) = a{\left( { - x} \right)^2} = a{x^2} = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc \(\mathbb{R}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 6.8 trang 7 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Bài toán và lời giải chi tiết

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Nội dung bài toán:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B, người đó nghỉ lại 15 phút rồi quay về A với vận tốc 30km/h. Thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ. Tính quãng đường AB.

Lời giải:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Gọi x là quãng đường AB (km).

  1. Thời gian đi từ A đến B là: x/40 (giờ)
  2. Thời gian đi từ B về A là: x/30 (giờ)
  3. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ, bao gồm cả thời gian nghỉ 15 phút (0.25 giờ).

Vậy, ta có phương trình:

x/40 + x/30 + 0.25 = 4

Giải phương trình này, ta được:

  • Quy đồng mẫu số: 3x + 4x + 30 = 480
  • 7x = 450
  • x = 450/7 ≈ 64.29 (km)

Vậy, quãng đường AB khoảng 64.29 km.

Phân tích và mở rộng:

Bài toán này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường. Việc chuyển đổi đơn vị thời gian (15 phút thành 0.25 giờ) cũng là một kỹ năng quan trọng cần lưu ý.

Các dạng bài tập tương tự:

Các bài tập tương tự thường gặp trong chương trình Toán 9 bao gồm:

  • Bài toán về chuyển động
  • Bài toán về năng suất lao động
  • Bài toán về pha chế dung dịch

Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường, năng suất, và tỷ lệ.

Mẹo giải bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng cần tìm.
  • Đặt ẩn cho các đại lượng chưa biết.
  • Lập hệ phương trình dựa trên các mối quan hệ được cho trong đề bài.
  • Giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số).
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với điều kiện của bài toán.

Tài liệu tham khảo:

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

  • Sách giáo khoa Toán 9 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận:

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những phân tích trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9