Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.20 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.20 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.20 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.20 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10.20 trang 71, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một dụng gồm một phần có dạng hình trụ và một phần có dạng hình nón với kích thước như Hình 10.9. a) Tính thể tích của dụng cụ này. b) Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính nắp đậy, kết quả làm tròn đến hàng phần mười của ({m^2})).

Đề bài

Một dụng gồm một phần có dạng hình trụ và một phần có dạng hình nón với kích thước như Hình 10.9.

a) Tính thể tích của dụng cụ này.

b) Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính nắp đậy, kết quả làm tròn đến hàng phần mười của \({m^2}\)).

Giải bài 10.20 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.20 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) Thể tích dụng cụ bằng tổng thể tích của hình trụ bán kính 0,7m, chiều cao 0,7m và thể tích hình nón bán kính 0,7m, chiều cao 0,9m.

b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ bằng tổng diện tích của hình trụ bán kính 0,7m, chiều cao 0,7m và diện tích xung quanh hình nón bán kính 0,7m, độ dài đường sinh \(\sqrt {{{0,9}^2} + {{0,7}^2}} \left( m \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Thể tích phần hình trụ là:

\({V_1} = \pi {.0,7^2}.0,7 = 0,343\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích phần hình nón là:

\({V_2} = \frac{1}{3}\pi {.0,7^2}.0,9 = 0,147\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích của dụng cụ là:

\(V = {V_1} + {V_2} = 0,343\pi + 0,147\pi = 0,49\pi \left( {{m^3}} \right)\).

b) Đường sinh của hình nón là:

\(\sqrt {{{0,9}^2} + {{0,7}^2}} \approx 1,1\left( m \right)\).

Diện tích xung quanh của hình trụ là:

\({S_1} = 2\pi .0,7.0,7 \approx 3,1\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_2} = \pi .0,7.1,1 \approx 2,4\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:

\(S = {S_1} + {S_2} \approx 3,1 + 2,4 \approx 5,5\left( {{m^2}} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10.20 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10.20 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10.20 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b, các tính chất của hàm số (hệ số a, giao điểm với trục tọa độ).
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán có nội dung cụ thể về một tình huống thực tế, ví dụ: một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, quãng đường đi được theo thời gian). Bài toán yêu cầu tính quãng đường đi được sau một khoảng thời gian nhất định, hoặc xác định vận tốc của người đó.

Lời giải chi tiết bài 10.20 trang 71

Bước 1: Xác định hàm số

Dựa vào nội dung bài toán, ta xác định được hàm số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng. Ví dụ, nếu bài toán nói về quãng đường đi được (s) theo thời gian (t) với vận tốc không đổi (v), thì hàm số sẽ có dạng: s = vt.

Bước 2: Xác định các giá trị đã biết

Đọc kỹ đề bài để xác định các giá trị đã cho. Ví dụ, vận tốc v = 15 km/h, thời gian t = 2 giờ.

Bước 3: Thay số và tính toán

Thay các giá trị đã biết vào hàm số để tính toán kết quả. Ví dụ, s = 15 * 2 = 30 km.

Bước 4: Kết luận

Viết kết luận dựa trên kết quả tính toán. Ví dụ, quãng đường đi được sau 2 giờ là 30 km.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài toán)

Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu?

Giải:

Gọi s là quãng đường đi được (km), t là thời gian đi (giờ), v là vận tốc (km/h).

Ta có hàm số: s = vt

Thay v = 15 km/h, t = 2 giờ vào hàm số, ta được:

s = 15 * 2 = 30 km

Vậy sau 2 giờ người đó đi được quãng đường 30 km.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Xác định đúng các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng đúng công thức và đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

  1. Bài 10.21 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  2. Bài 10.22 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 10.20 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tốt!

Đại lượngKý hiệuĐơn vị
Quãng đườngskm
Thời giantgiờ
Vận tốcvkm/h

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9