Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, cũng như ứng dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Nếu một hình bình hành nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là là hình chữ nhật; b) Nếu một hình thoi nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình vuông; c) Nếu một hình thang nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình thang cân.

Đề bài

a) Nếu một hình bình hành nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là là hình chữ nhật;

b) Nếu một hình thoi nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình vuông;

c) Nếu một hình thang nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình thang cân.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

b) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông là hình vuông.

c) Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là một hình thang cân.

Lời giải chi tiết

a) Giả sử hình bình hành ABCD nội tiếp đường tròn (O), ta cần chứng minh ABCD là hình chữ nhật.

Thật vậy:

Do hình bình hành ABCD nội tiếp nên tổng các góc đối bằng \({180^o}\). Do đó \(\widehat A = \widehat C = \frac{{\widehat A + \widehat C}}{2} = {90^o}\).

Suy ra, hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

b) Giả sử hình thoi ABCD nội tiếp đường tròn (O), ta cần chứng minh ABCD là hình vuông.

Thật vậy. Theo câu a, ta có: Hình thoi ABCD là hình chữ nhật. Mà hình chữ nhật ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Do vậy ABCD là hình vuông.

c) Giả sử hình thang ABCD (AB // CD) nội tiếp đường tròn (O), ta cần minh rằng ABCD là hình thang cân. Thật vậy:

Do hình thang ABCD nội tiếp nên tổng các góc đối bằng \({180^o}\). Do đó, \(\widehat A = {180^o} - \widehat C = \widehat B\).

Do vậy ABCD là hình thang cân.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.27 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, bao gồm:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
  • Tung độ gốc: Giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
  • Ứng dụng của hàm số: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác.

Nội dung bài toán 9.27: (Nội dung bài toán cụ thể sẽ được thêm vào đây, ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi. Sau 2 giờ, người đó đi được 30km. Hỏi hàm số biểu thị quãng đường đi được theo thời gian là gì?)

Lời giải:

  1. Xác định các yếu tố của bài toán: Xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm. Trong ví dụ trên, thời gian (t) và quãng đường (s) là các đại lượng chính.
  2. Lập hàm số: Dựa vào các yếu tố đã xác định, lập hàm số biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Trong ví dụ trên, vì vận tốc không đổi, nên hàm số có dạng s = vt, trong đó v là vận tốc.
  3. Tìm hệ số: Sử dụng các dữ kiện đã cho để tìm hệ số của hàm số. Trong ví dụ trên, sau 2 giờ đi được 30km, ta có 30 = v * 2, suy ra v = 15km/h. Vậy hàm số là s = 15t.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị đã biết vào hàm số để kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tính quãng đường người đó đi được sau 3 giờ. Ta thay t = 3 vào hàm số s = 15t, ta được s = 15 * 3 = 45km.

Lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các kiến thức về hàm số để lập và giải phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài toán về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.

Kết luận:

Bài 9.27 trang 56 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán 9.

Thời gian (giờ)Quãng đường (km)
115
230
345

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9