Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.25 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.25 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.25 trang 19 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 1.25 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế của nó.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.25 trang 19, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hai nghiệm của phương trình (ax + by = 1) là (3; -1) và (-4; -2). Tìm a và b.

Đề bài

Hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 1\) là (3; -1) và (-4; -2). Tìm a và b.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.25 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Vì (3; -1) và (-4; -2) là hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 1\) nên ta có a và b là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3a - b = 1\\ - 4a - 2b = 1\end{array} \right.\).

+ Giải hệ phương trình thu được ở trên bằng phương pháp thế ta tìm được a, b.

Lời giải chi tiết

Vì (3; -1) và (-4; -2) là hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 1\) nên ta có a và b là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3a - b = 1\\ - 4a - 2b = 1\end{array} \right.\).

Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có: \(b = 3a - 1\).

Thay \(b = 3a - 1\) vào phương trình thứ hai của hệ ta được: \( - 4a - 2\left( {3a - 1} \right) = 1\), suy ra \(a = 0,1\). Do đó, \(b = 3.0,1 - 1 = - 0,7\).

Vậy với \(a = 0,1\), \(b = - 0,7\) thì hai nghiệm của phương trình \(ax + by = 1\) là (3; -1) và (-4; -2).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.25 trang 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 1.25 trang 19 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.25 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hàm số, tìm các yếu tố của hàm số (hệ số góc, tung độ gốc), và ứng dụng hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 1.25 sẽ đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác. Ví dụ, bài toán có thể mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian di chuyển, hoặc giữa số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu.

Các bước giải bài 1.25 trang 19

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng liên quan. Xác định đại lượng độc lập (biến số) và đại lượng phụ thuộc.
  2. Bước 2: Lập bảng giá trị của các đại lượng. Chọn một số giá trị thích hợp cho đại lượng độc lập và tính toán các giá trị tương ứng của đại lượng phụ thuộc.
  3. Bước 3: Xác định hàm số bậc nhất. Dựa vào bảng giá trị, tìm hệ số góc và tung độ gốc của hàm số. Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  4. Bước 4: Viết phương trình hàm số. Thay các giá trị của a và b vào phương trình y = ax + b để có phương trình hàm số.
  5. Bước 5: Sử dụng hàm số để giải quyết các câu hỏi của bài toán. Thay các giá trị thích hợp vào phương trình hàm số để tính toán các giá trị cần tìm.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu xác định hàm số biểu diễn quãng đường đi được của một ô tô theo thời gian, biết rằng ô tô di chuyển với vận tốc không đổi là 60 km/h.

Giải:

  • Đại lượng độc lập: Thời gian (t)
  • Đại lượng phụ thuộc: Quãng đường (s)

Bảng giá trị:

Thời gian (h)Quãng đường (km)
00
160
2120

Hàm số có dạng s = at + b. Vì ô tô di chuyển với vận tốc không đổi là 60 km/h, nên hệ số góc a = 60. Khi t = 0, s = 0, nên b = 0. Vậy hàm số là s = 60t.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Kinh tế: Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
  • Vật lý: Mô tả chuyển động thẳng đều.
  • Hóa học: Tính toán nồng độ dung dịch.
  • Địa lý: Biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ, độ cao.

Tổng kết

Bài 1.25 trang 19 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó. Bằng cách làm theo các bước giải và lưu ý những điều quan trọng, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9