Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.12 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.12 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.12 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.12 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.12 trang 62, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Độ dài của một cung tròn bằng (frac{2}{5}) chu vi của hình tròn có cùng bán kính. Tính diện tích của hình quạt tròn ứng với cung tròn đó, biết diện tích của hình tròn là (S = 20c{m^2}).

Đề bài

Độ dài của một cung tròn bằng \(\frac{2}{5}\) chu vi của hình tròn có cùng bán kính. Tính diện tích của hình quạt tròn ứng với cung tròn đó, biết diện tích của hình tròn là \(S = 20c{m^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.12 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Gọi R, C, S lần lượt là bán kính, chu vi là diện tích của hình tròn.

+ Tính được \(\frac{{\frac{n}{{180}}.\pi R}}{{2\pi R}} = \frac{n}{{360}} = \frac{2}{5}\).

+ Tính tỉ số \(\frac{{{S_q}}}{S} = \frac{{\frac{n}{{360}}.\pi {R^2}}}{{\pi {R^2}}} = \frac{n}{{360}}\). Do đó, \(\frac{{{S_q}}}{S} = \frac{2}{5}\). Từ đó tính được \({S_q}\).

Lời giải chi tiết

Gọi R, C, S lần lượt là bán kính, chu vi là diện tích của hình tròn.

Khi đó, diện tích của hình tròn là: \(S = \pi {R^2}\), chu vi của đường tròn bán kính R là: \(C = 2\pi R\).

Vì độ dài một cung tròn bằng \(\frac{2}{5}\) chu vi hình tròn cùng bán kính R nên: \(\frac{{\frac{n}{{180}}.\pi R}}{{2\pi R}} = \frac{n}{{360}} = \frac{2}{5}\) (1).

Diện tích hình quạt tròn ứng với cung tròn có độ dài bằng \(\frac{2}{5}\) chu vi của hình tròn bán kính R là: \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

Ta có: \(\frac{{{S_q}}}{S} = \frac{{\frac{n}{{360}}.\pi {R^2}}}{{\pi {R^2}}} = \frac{n}{{360}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{{S_q}}}{S} = \frac{2}{5}\), suy ra: \({S_q} = \frac{2}{5}.S = \frac{2}{5}.20 = 8\left( {c{m^2}} \right)\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.12 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5.12 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5.12 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0). Xác định hệ số a, b. Tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Hàm số bậc hai: Dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Xác định hệ số a, b, c. Tính đỉnh của parabol. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.
  • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5.12 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 5.12 sẽ được trình bày ở đây. Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm giá trị của x khi y = 7.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
  2. Bước 2: Áp dụng kiến thức về hàm số để giải bài toán. (Ví dụ: Thay y = 7 vào hàm số y = 2x + 3, ta có: 7 = 2x + 3. Giải phương trình này để tìm x.)
  3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.12, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hàm số y = -x + 5. Tìm giá trị của y khi x = 2.

Lời giải: Thay x = 2 vào hàm số y = -x + 5, ta có: y = -2 + 5 = 3. Vậy, khi x = 2 thì y = 3.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo một số bài tập tương tự để luyện tập:

  • Bài 5.13 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1
  • Bài 5.14 trang 63 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 5.12 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Hàm sốCông thức
Hàm số bậc nhấty = ax + b (a ≠ 0)
Hàm số bậc haiy = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
Nguồn: Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9