Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.38 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.38 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.38 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.38 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.38 trang 60, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho A’, B’, C’, D’, E’, F’ là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA của lục giác đều ABCDEF. Chứng minh rằng A’B’C’D’E’F’ là một lục giác đều.

Đề bài

Cho A’, B’, C’, D’, E’, F’ là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA của lục giác đều ABCDEF. Chứng minh rằng A’B’C’D’E’F’ là một lục giác đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.38 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Chứng minh $\Delta F’AA’=\Delta A’BB’\left( c.g.c \right)$, suy ra \(F'A' = A'B'\).

+ Tương tự ta có: \(A'B' = B'C' = C'D' = D'E' = E'F' = F'A'\) (1)

+ Tính được \(\widehat {F'AA'} = \widehat {A'BB'} = \frac{1}{2}.\frac{4}{6}{.360^o} = {120^o}\)

+ Ta có: \(\widehat {F'A'B'} = {180^o} - \widehat {F'A'A} - \widehat {B'A'B} = {120^o}\)

+ Chứng minh tương tự ta có: các góc còn lại của lục giác A’B’C’D’E’F’ bằng \({120^o}\) (2).

+ Từ (1) và (2) suy ra A’B’C’D’E’F’ là một lục giác đều.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.38 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Tam giác F’AA’ và A’BB’ có:

\(AF' = \frac{{AF}}{2} = \frac{{AB}}{2} = BA'\),

\(AA' = \frac{{AB}}{2} = \frac{{BC}}{2} = BB'\),

\(\widehat {F'AA'} = \widehat {FAB} = \widehat {ABC} = \widehat {A'BB'}\)

Do đó, $\Delta F’AA’=\Delta A’BB’\left( c.g.c \right)$, suy ra \(F'A' = A'B'\).

Chứng minh tương tự ta có: \(A'B' = B'C' = C'D' = D'E' = E'F' = F'A'\) (1)

Vì lục giác đều ABCDEF nội tiếp một đường tròn và mỗi góc của lục giác đều chắn một cung bằng \(\frac{4}{6}\) đường tròn đó.

Do đó, \(\widehat {F'AA'} = \widehat {A'BB'} = \frac{1}{2}.\frac{4}{6}{.360^o} = {120^o}\).

Ta có:

\(\widehat {F'A'B'} = {180^o} - \widehat {F'A'A} - \widehat {B'A'B} \\= {180^o} - \frac{1}{2}\left( {{{180}^o} - \widehat {F'AA'}} \right) - \frac{1}{2}\left( {{{180}^o} - \widehat {A'BB'}} \right) \\= {120^o}\)

Tương tự ta có các góc còn lại của lục giác A’B’C’D’E’F’ bằng \({120^o}\) (2).

Từ (1) và (2) ta có: Lục giác A’B’C’D’E’F’ là lục giác đều.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.38 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9.38 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 9.38 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số (hệ số a, b, c), và áp dụng các công thức, định lý đã học để tìm ra nghiệm hoặc giải quyết các vấn đề liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra hướng giải quyết phù hợp.

Phương pháp giải bài toán hàm số bậc nhất và bậc hai

Để giải bài 9.38 trang 60, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Định lý về nghiệm của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a
  • Các tính chất của hàm số: Tính đơn điệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, điểm uốn,...

Lời giải chi tiết bài 9.38 trang 60

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, và kết luận cuối cùng. Ví dụ:)

Đề bài: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Tìm các điểm mà hàm số có giá trị bằng 0.

Giải:

  1. Để tìm các điểm mà hàm số có giá trị bằng 0, ta cần giải phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0.
  2. Tính delta: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
  3. Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  4. x1 = (5 + √1) / (2 * 2) = (5 + 1) / 4 = 1.5
  5. x2 = (5 - √1) / (2 * 2) = (5 - 1) / 4 = 1
  6. Vậy, các điểm mà hàm số có giá trị bằng 0 là x = 1 và x = 1.5.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 9.38, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Để giải tốt các bài tập này, bạn cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.

Lưu ý khi giải bài tập hàm số

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh và chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về bài học.

Ứng dụng của hàm số trong thực tế

Hàm số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán chi phí sản xuất.
  • Dự báo doanh thu.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

Tổng kết

Bài 9.38 trang 60 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9