Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.19 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.19 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.19 trang 54, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và ngoại tiếp đường tròn (I). Tia AI cắt (O) tại X (khác A). Chứng minh rằng X là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.

Đề bài

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và ngoại tiếp đường tròn (I). Tia AI cắt (O) tại X (khác A). Chứng minh rằng X là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Chứng minh \(\widehat {BIX} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2} + \frac{{\widehat {ABC}}}{2}\), \(\widehat {IBX} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} + \frac{{\widehat {CAB}}}{2}\) nên tam giác BIX cân tại X nên \(XI = XB\).

+ Chứng minh tương tự ta có: \(XI = IC\).

+ Suy ra, X là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Vì I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC nên \(\widehat {IAB} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2};\widehat {IBA} = \widehat {IBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2}\).

Ta có:

\(\widehat {BIX} = {180^o} - \widehat {BIA} = \widehat {IAB} + \widehat {IBA} \\= \frac{{\widehat {BAC}}}{2} + \frac{{\widehat {ABC}}}{2}\;(1)\)

Vì góc CBX và góc CAX là các góc nội tiếp của (O) cùng chắn cung nhỏ CX nên \(\widehat {CBX} = \widehat {CAX}\).

Ta có:

\(\widehat {IBX} = \widehat {IBC} + \widehat {CBX} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} + \widehat {CAX} \\= \frac{{\widehat {ABC}}}{2} + \frac{{\widehat {CAB}}}{2}\;(2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(\widehat {BIX} = \widehat {IBX}\) nên tam giác BIX cân tại X. Do đó, \(XI = XB\).

Chứng minh tương tự ta có: \(XI = IC\). Vậy X là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.19 trang 54 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9.19 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.19 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng song song và vuông góc. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hàm số bậc hai: y = ax² + bx + c (a ≠ 0)
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng (d1): y = a1x + b1 và (d2): y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng (d1): y = a1x + b1 và (d2): y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Phân tích đề bài 9.19 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Đề bài thường yêu cầu xác định điều kiện để các đường thẳng thỏa mãn tính chất song song hoặc vuông góc. Việc đọc kỹ đề và xác định chính xác các hệ số a, b trong phương trình đường thẳng là bước quan trọng để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 9.19 trang 54 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và kết luận cuối cùng. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm m để hai đường thẳng song song, lời giải sẽ trình bày các bước xác định điều kiện a1 = a2 và b1 ≠ b2, sau đó giải phương trình để tìm giá trị của m.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai đường thẳng (d1): y = 2x + 3 và (d2): y = (m - 1)x + 5. Tìm giá trị của m để (d1) và (d2) song song.

Giải:

  1. Để (d1) và (d2) song song, ta cần có: 2 = m - 1 và 3 ≠ 5.
  2. Từ 2 = m - 1, suy ra m = 3.
  3. Vì 3 ≠ 5, điều kiện song song được thỏa mãn.
  4. Vậy, m = 3.

Ngoài ra, chúng ta có thể thực hành thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức:

  • Bài tập 1: Tìm m để hai đường thẳng y = (m + 2)x - 1 và y = 3x + 2 vuông góc.
  • Bài tập 2: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 4 đi qua điểm A(1; 2).

Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

Để giải nhanh các bài toán liên quan đến đường thẳng song song và vuông góc, học sinh nên:

  • Nắm vững các điều kiện song song và vuông góc.
  • Xác định chính xác các hệ số a, b trong phương trình đường thẳng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

Tổng kết

Bài 9.19 trang 54 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về hàm số và đường thẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng
a1 = a2, b1 ≠ b2Điều kiện hai đường thẳng song song
a1 * a2 = -1Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9