Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.20 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.20 trang 29 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.20 trang 29 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.20 trang 29, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các phương trình sau: a) (5xleft( {x + 2} right) - 10x - 20 = 0); b) ({x^2} - 4x = x - 4).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(5x\left( {x + 2} \right) - 10x - 20 = 0\);

b) \({x^2} - 4x = x - 4\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.20 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) \(5x\left( {x + 2} \right) - 10x - 20 = 0\)

\(5x\left( {x + 2} \right) - 10(x + 2) = 0\)

\(\left( {5x - 10} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)

\(5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)

\(x - 2 = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\)

  • \(x - 2 = 0\) suy ra \(x = 2\)
  • \(x + 2 = 0\) suy ra \(x = - 2\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 2\), \(x = - 2\).

b) \({x^2} - 4x = x - 4\)

\(x\left( {x - 4} \right) - \left( {x - 4} \right) = 0\)

\(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\)

\(x - 1 = 0\) hoặc \(x - 4 = 0\)

  • \(x - 1 = 0\) suy ra \(x = 1\)
  • \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1\), \(x = 4\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.20 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2.20 trang 29 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 2.20 trang 29 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành tích của các nhân tử.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng cho mọi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a ≠ 0.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n để dễ dàng tìm nghiệm.

Lời giải chi tiết bài 2.20 trang 29

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phương trình trong bài 2.20:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Phương pháp giải: Phân tích thành nhân tử

x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm: x = 2 và x = 3

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

Phương pháp giải: Sử dụng công thức nghiệm

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 2, b = 7, c = 3

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + √25) / (2 * 2) = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - √25) / (2 * 2) = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy, phương trình có hai nghiệm: x = -1/2 và x = -3

Câu c: x2 - 4x + 4 = 0

Phương pháp giải: Hoàn thiện bình phương

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0

Vậy, phương trình có nghiệm kép: x = 2

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c: Sai sót trong việc xác định hệ số có thể dẫn đến kết quả sai.
  • Kiểm tra delta (Δ): Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép. Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  • Sử dụng công thức nghiệm đúng: Cần nhớ và áp dụng đúng công thức nghiệm để tính toán chính xác.
  • Kiểm tra lại nghiệm: Sau khi tìm được nghiệm, nên thay lại vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể: Trong vật lý, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Thiết kế các công trình xây dựng: Trong kiến trúc, phương trình bậc hai được sử dụng để tính toán kích thước và hình dạng của các công trình.
  • Giải quyết các bài toán kinh tế: Trong kinh tế, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các biến số.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Giải phương trình: 3x2 - 5x + 2 = 0
  2. Giải phương trình: x2 + 6x + 9 = 0
  3. Giải phương trình: 2x2 - x - 1 = 0

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 2.20 trang 29 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9