Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 39 và 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. Mọi số thực đều có căn bậc hai. B. Mọi số thực âm không có căn bậc ba. C. Mọi số thực đều có căn bậc hai số học. D. Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

Câu 1

    Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. Mọi số thực đều có căn bậc hai.

    B. Mọi số thực âm không có căn bậc ba.

    C. Mọi số thực đều có căn bậc hai số học.

    D. Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

    Phương pháp giải:

    Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

    Chọn D

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      A. Mọi số thực dương đều có căn bậc hai.

      B. Số -216 không có căn bậc ba.

      C. Số -216 không có căn bậc hai.

      D. Số -216 không có căn bậc hai số học.

      Phương pháp giải:

      Vì \({\left( { - 6} \right)^3} = - 216\) nên số -216 có căn bậc ba là -6

      Lời giải chi tiết:

      Vì \({\left( { - 6} \right)^3} = - 216\) nên số -216 có căn bậc ba là -6. Do đó, đáp án B sai

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Cho biết \({3,1^2} = 9,61\). Số nào sau đây là giá trị của \(\sqrt {0,000961} \)?

        A. 3,1.

        B. 0,31.

        C. 0,031.

        D. 0,000031.

        Phương pháp giải:

        \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\sqrt {0,000961} = \sqrt {\frac{{9,61}}{{10\;000}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3,1}}{{100}}} \right)}^2}} = 0,031\)

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

          Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

          A. \(\sqrt {{7^2}} \).

          B. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} \).

          C. \({\left( { - \sqrt 7 } \right)^2}\).

          D. \( - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\).

          Phương pháp giải:

          \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\sqrt {{7^2}} = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = {\left( { - \sqrt 7 } \right)^2} = 7 \ne - 7 = - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\)

          Chọn D

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 40 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng \(0,512d{m^3}\) là

            A. 8cm.

            B. 8dm.

            C. 0,8cm.

            D. 0,08dm.

            Phương pháp giải:

            Hình lập phương có thể tích là V thì độ dài cạnh của hình lập phương là: \(x = \sqrt[3]{V}\).

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài cạnh của khối lập phương là: \(\sqrt[3]{{0,512}} = \sqrt[3]{{{{0,8}^3}}} = 0,8\left( {dm} \right) = 8cm\)

            Chọn A

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

            A. Mọi số thực đều có căn bậc hai.

            B. Mọi số thực âm không có căn bậc ba.

            C. Mọi số thực đều có căn bậc hai số học.

            D. Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

            Phương pháp giải:

            Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Các số thực dương có hai căn bậc hai đối nhau.

            Chọn D

            Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

            A. Mọi số thực dương đều có căn bậc hai.

            B. Số -216 không có căn bậc ba.

            C. Số -216 không có căn bậc hai.

            D. Số -216 không có căn bậc hai số học.

            Phương pháp giải:

            Vì \({\left( { - 6} \right)^3} = - 216\) nên số -216 có căn bậc ba là -6

            Lời giải chi tiết:

            Vì \({\left( { - 6} \right)^3} = - 216\) nên số -216 có căn bậc ba là -6. Do đó, đáp án B sai

            Chọn B

            Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho biết \({3,1^2} = 9,61\). Số nào sau đây là giá trị của \(\sqrt {0,000961} \)?

            A. 3,1.

            B. 0,31.

            C. 0,031.

            D. 0,000031.

            Phương pháp giải:

            \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\sqrt {0,000961} = \sqrt {\frac{{9,61}}{{10\;000}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3,1}}{{100}}} \right)}^2}} = 0,031\)

            Chọn C

            Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 39 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

            A. \(\sqrt {{7^2}} \).

            B. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} \).

            C. \({\left( { - \sqrt 7 } \right)^2}\).

            D. \( - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\).

            Phương pháp giải:

            \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\sqrt {{7^2}} = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = {\left( { - \sqrt 7 } \right)^2} = 7 \ne - 7 = - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\)

            Chọn D

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 40 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng \(0,512d{m^3}\) là

            A. 8cm.

            B. 8dm.

            C. 0,8cm.

            D. 0,08dm.

            Phương pháp giải:

            Hình lập phương có thể tích là V thì độ dài cạnh của hình lập phương là: \(x = \sqrt[3]{V}\).

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài cạnh của khối lập phương là: \(\sqrt[3]{{0,512}} = \sqrt[3]{{{{0,8}^3}}} = 0,8\left( {dm} \right) = 8cm\)

            Chọn A

            Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

            Chương trình Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các chủ đề đại số và hình học quan trọng. Trang 39 và 40 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế. Việc giải các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một hình thức đánh giá phổ biến trong các kỳ thi quan trọng.

            Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

            Câu hỏi 1: (Trang 39)

            Câu hỏi này liên quan đến kiến thức về hàm số bậc nhất. Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa hàm số bậc nhất, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, cũng như các tính chất của hàm số.

            Hướng dẫn giải:

            • Xác định hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b.
            • Tìm hệ số a (hệ số góc) và b (tung độ gốc).
            • Sử dụng các tính chất của hàm số để tìm đáp án đúng.

            Câu hỏi 2: (Trang 39)

            Câu hỏi này tập trung vào việc giải phương trình bậc hai. Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc sử dụng định lý Vi-et.

            Hướng dẫn giải:

            1. Đưa phương trình về dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0.
            2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
            3. Xác định số nghiệm của phương trình dựa vào giá trị của delta.
            4. Giải phương trình để tìm nghiệm.

            Câu hỏi 3: (Trang 40)

            Câu hỏi này liên quan đến kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc sử dụng định lý Cramer.

            Hướng dẫn giải:

            • Chọn một phương trình để biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại.
            • Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình còn lại.
            • Giải phương trình mới để tìm giá trị của ẩn còn lại.
            • Thay giá trị vừa tìm được vào biểu thức ban đầu để tìm giá trị của ẩn còn lại.

            Câu hỏi 4: (Trang 40)

            Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các yếu tố của tam giác. Học sinh cần hiểu rõ các định lý về tam giác, như định lý Pitago, định lý về góc và cạnh đối diện, và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông.

            Hướng dẫn giải:

            Sử dụng các định lý và tính chất của tam giác để xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của tam giác và tìm đáp án đúng.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

            Luyện tập thường xuyên các câu hỏi trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh và chính xác. Đồng thời, việc tự kiểm tra kiến thức thông qua các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

            Lời khuyên khi giải bài tập trắc nghiệm

            • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời.
            • Loại trừ các phương án trả lời sai.
            • Sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra đáp án đúng.
            • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

            Kết luận

            Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 39, 40 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1, các em học sinh sẽ có thêm công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9