Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.7 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.7 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.7 trang 46 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 8.7 trang 46 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.7 trang 46, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 8.

Đề bài

Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 8.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.7 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 8”.

Không gian mẫu \(\Omega = \){\(\left( {a,b} \right),1 \le a,b \le 6\), trong đó a và b là các số tự nhiên}, a, b lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở lần gieo thứ nhất và thứ hai. Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Giải bài 8.7 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.

Có 15 kết quả thuận lợi của biến cố A là: (2, 6); (3, 5); (3, 6); (4, 4); (4, 5); (4, 6); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (5, 6); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6, 5); (6, 6). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.7 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8.7 trang 46 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.7 trang 46 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, điểm đi qua, hoặc viết phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố liên quan.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Đề bài có thể yêu cầu:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm tọa độ điểm mà đường thẳng đi qua.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hai điểm.
  • Xác định xem một điểm có thuộc đường thẳng hay không.

Phương pháp giải bài toán về hàm số bậc nhất

Để giải các bài toán về hàm số bậc nhất, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phương trình đường thẳng: y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Cho biết độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng song song với trục hoành.
  3. Điểm thuộc đường thẳng: Một điểm (x0, y0) thuộc đường thẳng y = ax + b nếu y0 = ax0 + b.

Ví dụ minh họa giải bài 8.7 trang 46

Đề bài: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng d.

Giải:

So sánh phương trình đường thẳng d: y = 2x - 3 với phương trình tổng quát y = ax + b, ta có:

  • Hệ số góc: a = 2
  • Tung độ gốc: b = -3

Vậy, hệ số góc của đường thẳng d là 2 và tung độ gốc là -3.

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài việc xác định hệ số góc và tung độ gốc, bài 8.7 trang 46 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Bài tập tìm phương trình đường thẳng: Sử dụng công thức y - y1 = a(x - x1) khi biết hệ số góc a và một điểm (x1, y1) thuộc đường thẳng.
  • Bài tập xác định điểm thuộc đường thẳng: Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không.
  • Bài tập tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình hai ẩn để tìm tọa độ giao điểm.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 8.8 trang 46 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.
  • Bài 8.9 trang 47 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2.

Kết luận

Bài 8.7 trang 46 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9