Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.6 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.6 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.6 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt {49{x^4}} - 3{x^2}); b) (sqrt {{a^6}{{left( {a - b} right)}^2}} :left( {a - b} right)) với (a < b < 0).

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {49{x^4}} - 3{x^2}\);

b) \(\sqrt {{a^6}{{\left( {a - b} \right)}^2}} :\left( {a - b} \right)\) với \(a < b < 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.6 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

+ \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {49{x^4}} - 3{x^2} = \sqrt {{{\left( {7{x^2}} \right)}^2}} - 3{x^2}\)

\(= 7{x^2} - 3{x^2} = 4{x^2}\);

b) \(\sqrt {{a^6}{{\left( {a - b} \right)}^2}} :\left( {a - b} \right) \)

\(= \sqrt {{{\left[ {{a^3}\left( {a - b} \right)} \right]}^2}} :\left( {a - b} \right) \)

\(= \left| {{a^3}\left( {a - b} \right)} \right|:\left( {a - b} \right)\)

\( = {a^3}\left( {a - b} \right):\left( {a - b} \right) = {a^3}\) (do \(\left| {{a^3}\left( {a - b} \right)} \right| = {a^3}\left( {a - b} \right)\) vì với \(a < b < 0\) thì \({a^3} < 0,a - b < 0\))

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.6 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình bậc hai: Phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a ≠ 0.
  • Công thức nghiệm: Δ = b2 - 4ac.
  • Các trường hợp của Δ:
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết bài 3.6 trang 32

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài 3.6:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Tính Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √1) / 2 = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (5 - √1) / 2 = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

Ta có a = 2, b = 7, c = 3. Tính Δ = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-7 + √25) / (2 * 2) = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-7 - √25) / (2 * 2) = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.

Câu c: x2 - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0. Vậy phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = x2 = 2.

Câu d: 3x2 + 2x + 1 = 0

Ta có a = 3, b = 2, c = 1. Tính Δ = 22 - 4 * 3 * 1 = 4 - 12 = -8 < 0. Vậy phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Tính Δ một cách cẩn thận để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi Δ > 0, cần tính căn bậc hai của Δ một cách chính xác.
  • Khi Δ = 0, nghiệm kép được tính bằng công thức -b / 2a.
  • Khi Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 + 6x + 9 = 0
  • Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0
  • Giải phương trình x2 + x + 1 = 0

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải phương trình bậc hai và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9