Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.24 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.24 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.24 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.24 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.24 trang 68, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho điểm A và đường tròn (O; R) sao cho (R < OA < 3R). a) Chứng minh rằng đường tròn (A; 2R) cắt đường tròn (O; R). Gọi B là một trong hai giao điểm của chúng. b) Gọi C là điểm đối xứng với B qua O. Nối A với C cắt (O) tại D (khác C). Chứng minh rằng (AD = DC).

Đề bài

Cho điểm A và đường tròn (O; R) sao cho \(R < OA < 3R\).

a) Chứng minh rằng đường tròn (A; 2R) cắt đường tròn (O; R). Gọi B là một trong hai giao điểm của chúng.

b) Gọi C là điểm đối xứng với B qua O. Nối A với C cắt (O) tại D (khác C). Chứng minh rằng \(AD = DC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.24 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Chứng minh \(2R - R < OA < 2R + R\) nên đường tròn (A; 2R) cắt đường tròn (O; R).

b) + Sử dụng tính đối xứng của đường tròn và do C đối xứng với B qua O, ta có \(C \in \left( O \right)\).

+ Chứng minh tam giác BCD vuông tại D, suy ra \(BD \bot CD\).

+ Chứng minh tam giác ABC cân tại B, BD là đường cao đồng thời là trung tuyến. Do đó, \(AD = DC\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.24 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Vì \(R < OA < 3R\) nên \(2R - R < OA < 2R + R\) nên đường tròn (A; 2R) cắt đường tròn (O; R).

b) Do tính đối xứng của đường tròn và do C đối xứng với B qua O, ta có \(C \in \left( O \right)\).

Do đó, BC là một đường kính của (O; R).

Lại có, AB là một bán kính của (A; 2R).

Suy ra, \(BC = 2R = AB\).

Suy ra tam giác ABC cân tại B.

Mặt khác, tam giác BCD có DO là trung tuyến và \(DO = \frac{{BC}}{2}\) nên tam giác BCD vuông tại D.

Suy ra: \(BD \bot CD\).

Tam giác ABC cân tại B nên BD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến. Do đó, \(AD = DC\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.24 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5.24 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5.24 thuộc chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng song song, vuông góc và khoảng cách. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0). Hệ số a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hàm số bậc hai: y = ax² + bx + c (a ≠ 0).
  • Điều kiện song song của hai đường thẳng: a₁ = a₂ và b₁ ≠ b₂
  • Điều kiện vuông góc của hai đường thẳng: a₁ * a₂ = -1
  • Khoảng cách từ điểm M(x₀, y₀) đến đường thẳng Δ: ax + by + c = 0: d = |ax₀ + by₀ + c| / √(a² + b²).

Phân tích bài toán 5.24 trang 68

Bài 5.24 thường yêu cầu học sinh xác định phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước, chẳng hạn như song song, vuông góc với một đường thẳng khác, đi qua một điểm nhất định hoặc có khoảng cách đến một đường thẳng cho trước bằng một giá trị cụ thể. Để giải bài toán này, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
  2. Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để thiết lập phương trình.
  3. Giải phương trình để tìm ra các hệ số của đường thẳng.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 5.24 trang 68 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài 5.24 có nội dung: Cho đường thẳng d: 2x + y - 3 = 0. Tìm phương trình đường thẳng Δ song song với d và đi qua điểm A(1; 2).)

Giải:

Vì Δ song song với d: 2x + y - 3 = 0 nên Δ có dạng: 2x + y + c = 0.

Đường thẳng Δ đi qua điểm A(1; 2) nên ta có: 2(1) + 2 + c = 0 => c = -4.

Vậy phương trình đường thẳng Δ là: 2x + y - 4 = 0.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.24, học sinh có thể gặp các bài tập tương tự như:

  • Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.
  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp đã trình bày ở trên. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 9, đặc biệt là chương Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, học sinh nên:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

Kết luận

Bài 5.24 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9