Bài 8.4 trang 43 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.4 trang 43, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Một hộp đựng 6 chiếc kẹo với các nhãn hiệu A, B, C, D, E, F. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo cho vào cặp sách của mình. Tiếp đó bạn Hồng lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo từ hộp. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Đề bài
Một hộp đựng 6 chiếc kẹo với các nhãn hiệu A, B, C, D, E, F. Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo cho vào cặp sách của mình. Tiếp đó bạn Hồng lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo từ hộp.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.
Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.
Ta có thể tìm số phần tử của không gian mẫu bằng cách lập bảng.
Lời giải chi tiết
Phép thử là Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo cho vào cặp sách của mình, sau đó Hồng lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo từ hộp.
Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là nhãn hiệu kẹo của chiếc kẹo mà hai bạn Lan và Hồng lấy ra trong hộp. Vì kẹo lấy ra không trả lại vào hộp nên \(a \ne b\).
Ta có bảng liệt kê các kết quả có thể xảy ra như sau:
Vì \(a \ne b\) nên các cặp hai phần tử trùng nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa 6 ô: (A, A), (B, B), (C, C), (D, D), (E, E), (F, F). Do đó, không gian mẫu của phép thử là:
\(\Omega = \) {(A, B), (A, C), (A, D), (A, E), (A, F), (B, A), (B, C), (B, D), (B, E), (B, F), (C, A), (C, B), (C, D), (C, E), (C, F), (D, A), (D, B), (D, C), (D, E), (D, F), (E, A), (E, B), (E, C), (E, D), (E, F), (F, A), (F, B), (F, C), (F, D), (F, E)}.
Vậy không gian mẫu có 30 phần tử.
Bài 8.4 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết:
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đến B, người đó nghỉ lại 15 phút rồi quay về A với vận tốc 30 km/h. Thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
1. Đặt ẩn:
2. Lập phương trình:
Tổng thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ 30 phút, tức là 4,5 giờ. Ta có phương trình:
x/40 + x/30 + 0.25 = 4.5
3. Giải phương trình:
Quy đồng mẫu số, ta được:
3x/120 + 4x/120 + 30/120 = 540/120
7x + 30 = 540
7x = 510
x = 510/7 ≈ 72.86 (km)
Độ dài quãng đường AB là khoảng 72.86 km.
Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ngoài bài 8.4, sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau để củng cố kiến thức:
Khi giải bài tập về hệ phương trình, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các môn Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cố gắng mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và thú vị.
Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và cùng chúng tôi chinh phục môn Toán!