Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.23 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.23 trang 29 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.23 trang 29 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.23 trang 29, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

a) Cho (a < b) và (c < d), chứng minh rằng (a + c < b + d). b) Cho (0 < a < b) và (0 < c < d), chứng minh rằng (0 < ac < bd).

Đề bài

a) Cho \(a < b\) và \(c < d\), chứng minh rằng \(a + c < b + d\).

b) Cho \(0 < a < b\) và \(0 < c < d\), chứng minh rằng \(0 < ac < bd\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Với ba số a, b, c ta có: \(a < b\) thì \(a + c < b + c\).

+ Nếu \(a < b,b < c\) thì \(a < c\).

b) + Với ba số a, b, c ta có: \(a < b\) và \(c > 0\) thì \(ac < bc\).

+ Nếu \(a < b,b < c\) thì \(a < c\).

Lời giải chi tiết

a) Từ \(a < b\), suy ra \(a + c < b + c\).

Từ \(c < d\), suy ra \(b + c < b + d\).

Do đó, theo tính chất bắc cầu của bất đẳng thức ta suy ra \(a + c < b + d\).

b) Từ \(a > 0\) và \(c > 0\) suy ra \(ac > 0\) (1).

Từ \(a < b\) nên \(ac < bc\) (do nhân hai vế với \(c > 0\)) (2)

Từ \(c < d\) suy ra \(bc < bd\) (do nhân hai vế với \(b > 0\)) (3)

Theo tính chất bắc cầu, từ (1), (2) và (3) suy ra \(0 < ac < bd\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.23 trang 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2.23 trang 29 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.23 trang 29 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) x2 - 5x + 6 = 0
  2. b) 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. c) 3x2 - 7x + 2 = 0
  4. d) x2 - 4x + 4 = 0

Để giải các phương trình này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng, ta có thể tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đối với phương trình bậc hai tổng quát ax2 + bx + c = 0, ta có thể sử dụng công thức nghiệm: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n, sau đó giải phương trình tìm x.

Giải chi tiết bài 2.23a: x2 - 5x + 6 = 0

Ta có thể phân tích phương trình thành nhân tử như sau:

x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm là:

  • x - 2 = 0 => x = 2
  • x - 3 = 0 => x = 3

Kết luận: Phương trình x2 - 5x + 6 = 0 có hai nghiệm là x = 2 và x = 3.

Giải chi tiết bài 2.23b: 2x2 + 5x - 3 = 0

Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

a = 2, b = 5, c = -3

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

√Δ = 7

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + 7) / (2 * 2) = 2 / 4 = 1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - 7) / (2 * 2) = -12 / 4 = -3

Kết luận: Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có hai nghiệm là x = 1/2 và x = -3.

Giải chi tiết bài 2.23c: 3x2 - 7x + 2 = 0

Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

a = 3, b = -7, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25

√Δ = 5

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (7 + 5) / (2 * 3) = 12 / 6 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (7 - 5) / (2 * 3) = 2 / 6 = 1/3

Kết luận: Phương trình 3x2 - 7x + 2 = 0 có hai nghiệm là x = 2 và x = 1/3.

Giải chi tiết bài 2.23d: x2 - 4x + 4 = 0

Ta có thể phân tích phương trình thành nhân tử như sau:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0

Vậy, phương trình có nghiệm kép là:

x - 2 = 0 => x = 2

Kết luận: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm kép là x = 2.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải phương trình bậc hai và tự tin làm bài tập Toán 9. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9