Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 6.3 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 6.3 trang 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.3 trang 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ v của gió, tức là (F = a{v^2}) (a là hằng số). Biết rằng khi tốc độ gió bằng 2m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một chiếc thuyền bằng 120N. a) Tính hằng số a. b) Hỏi khi tốc độ gió (v = 15m/s) thì lực thổi F của gió bằng bao nhiêu? c) Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12 000N, hỏi chiếc thuyền đó có thể đi được trong gió bão với tốc độ gió 90km/h không?

Đề bài

Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ v của gió, tức là \(F = a{v^2}\) (a là hằng số). Biết rằng khi tốc độ gió bằng 2m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một chiếc thuyền bằng 120N.

a) Tính hằng số a.

b) Hỏi khi tốc độ gió \(v = 15m/s\) thì lực thổi F của gió bằng bao nhiêu?

c) Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12 000N, hỏi chiếc thuyền đó có thể đi được trong gió bão với tốc độ gió 90km/h không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) Thay \(v = 2m/s,F = 120N\) vào \(F = a{v^2}\) ta tính được a.

b) Thay \(v = 15m/s\) vào \(F = 30{v^2}\) ta tính được F.

c) + Đổi \(90km/h = 25m/s\)

+ Thay \(v = 20m/s\) vào \(F = 30{v^2}\) ta tính được F.

+ So sánh giá trị vừa tính được của F với 12 000N rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Thay \(v = 2m/s,F = 120N\) vào \(F = a{v^2}\), ta được: \(120 = a{.2^2}\), suy ra \(a = 30\). Vậy \(F = 30{v^2}\left( N \right)\).

b) Khi \(v = 15m/s\), ta có lực thổi của gió là \(F = {30.15^2} = 6\;750\left( N \right)\).

c) Đổi \(90km/h = 25m/s\). Khi đó, lực thổi tương ứng của gió là: \(F = {30.25^2} = 18\;750\left( N \right)\).

Do cánh buồm chịu được một áp lực tối đa là 12 000N nên chiếc thuyền này không thể đi trong gió bão với tốc độ gió 90km/h.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 6.3 trang 6 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Bài toán và lời giải chi tiết

Bài 6.3 trang 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết. Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết:

Đề bài:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi đến B, người đó nghỉ lại 15 phút rồi quay về A với vận tốc 30 km/h. Thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB.
  • Thời gian đi từ A đến B là: x/40 (giờ)
  • Thời gian đi từ B về A là: x/30 (giờ)

2. Lập phương trình:

Tổng thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ 30 phút, tức là 4,5 giờ. Thời gian nghỉ là 15 phút, tức là 0,25 giờ. Do đó, ta có phương trình:

x/40 + x/30 + 0,25 = 4,5

3. Giải phương trình:

Quy đồng mẫu số, ta được:

3x/120 + 4x/120 = 4,5 - 0,25

7x/120 = 4,25

7x = 4,25 * 120

7x = 510

x = 510/7 ≈ 72,86

4. Kết luận:

Vậy độ dài quãng đường AB là khoảng 72,86 km.

Các kiến thức liên quan và mở rộng

Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Khái niệm, điều kiện, phương pháp giải (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số).
  • Vận tốc, thời gian, quãng đường: Mối quan hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường (s = v*t).
  • Ứng dụng của hệ phương trình vào giải bài toán thực tế: Cách chuyển bài toán thực tế thành bài toán toán học và giải bằng hệ phương trình.

Ví dụ minh họa thêm:

Một thuyền đi ngược dòng từ A đến B mất 3 giờ, sau đó đi xuôi dòng từ B về A mất 2 giờ. Vận tốc của thuyền trong nước lặng là 15 km/h. Tính vận tốc của dòng nước.

(Lời giải tương tự, sử dụng hệ phương trình để giải quyết)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập trên mạng hoặc tham gia các khóa học toán online.

Mẹo giải bài tập hệ phương trình:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng.
  • Đặt ẩn một cách hợp lý.
  • Lập phương trình dựa trên các mối quan hệ đã xác định.
  • Giải hệ phương trình bằng phương pháp thích hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế của bài toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.3 trang 6 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9