Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 5.29 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 5.29 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.29, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giả sử CD là một dây song song với đường kính AB của đường tròn (O) sao cho ABCD là một tứ giác lồi. Gọi E là trung điểm của đoạn CD. a) Chứng minh rằng A đối xứng với B và C đối xứng với D qua đường thẳng OE. b) Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình thang cân. c) Biết rằng (AB = 12cm) và (widehat {COD} = {100^o}). Tính độ dài cung (nhỏ) AD và cung (lớn) ABC. d) Với giả thiết ở câu c, tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ BD.

Đề bài

Giả sử CD là một dây song song với đường kính AB của đường tròn (O) sao cho ABCD là một tứ giác lồi. Gọi E là trung điểm của đoạn CD.

a) Chứng minh rằng A đối xứng với B và C đối xứng với D qua đường thẳng OE.

b) Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình thang cân.

c) Biết rằng \(AB = 12cm\) và \(\widehat {COD} = {100^o}\). Tính độ dài cung (nhỏ) AD và cung (lớn) ABC.

d) Với giả thiết ở câu c, tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ BD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) + Chứng minh tam giác COD cân tại O, suy ra OE là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Vậy C và D đối xứng với nhau qua OE.

+ Chứng minh \(OE \bot CD\), mà CD//AB nên \(OE \bot AB\).

+ Chứng minh OE là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Do đó, A và B đối xứng với nhau qua OE.

b) + Chứng minh OE là đường phân giác của góc COD, suy ra \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}}\).

+ Ta có:

\(\widehat {AOC} = \widehat {AOE} + \widehat {EOC} \\= {90^o} + \widehat {{O_3}} = {90^o} + \widehat {{O_2}} = \widehat {DOE} + \widehat {EOB} = \widehat {DOB}\)

+ Chứng minh \(\Delta AOC = \Delta DOB\left( {c.g.c} \right)\), suy ra \(AC = BD\).

+ Tứ giác ABCD có: AB//CD nên ABCD là hình thang. Mà \(AC = BD\) nên ABCD là hình thang cân.

c) +Tính được bán kính của (O) bằng 6cm.

+ \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}} = \frac{1}{2}\widehat {COD},\widehat {AOC} = \widehat {AOE} + \widehat {{O_2}}\), từ đó tính được sđ$\overset\frown{AD}$nhỏ \( = {140^o}\), suy ra độ dài cung nhỏ AD.

+ sđ$\overset\frown{AC}$lớn\( = {360^o} - \widehat {AOC}\) nên tính được độ dài cung lớn AC.

d) + Tính góc BOD nên tính được cung nhỏ BD nên sđ$\overset\frown{BD}$nhỏ từ đó tính được diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ BD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5.29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

a) Vì \(OC = OD\) nên tam giác COD cân tại O. Do đó, OE là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực của tam giác COD hay OE là đường trung trực của đoạn thẳng CD.

Vậy C và D đối xứng với nhau qua OE.

Vì OE là đường trung trực của đoạn thẳng CD nên \(OE \bot CD\).

Mà CD//AB nên \(OE \bot AB\).

Mà O là trung điểm của AB do đó OE là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Do đó, A và B đối xứng với nhau qua OE.

b) Tam giác COD cân tại O nên OE là đường trung trực và là đường phân giác của góc COD, suy ra \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}}\).

Ta có:

\(\widehat {AOC} = \widehat {AOE} + \widehat {EOC} \\= {90^o} + \widehat {{O_3}} = {90^o} + \widehat {{O_2}} = \widehat {DOE} + \widehat {EOB} = \widehat {DOB}\)

Tam giác AOC và tam giác DOB có: \(OA = OB = OC = OD\), \(\widehat {AOC} = \widehat {DOB}\) nên \(\Delta AOC = \Delta DOB\left( {c.g.c} \right)\)

Suy ra \(AC = BD\).

Tứ giác ABCD có: AB//CD nên ABCD là hình thang.

Mà \(AC = BD\) nên ABCD là hình thang cân.

c) Vì \(AB = 12cm\) nên bán kính của (O) bằng 6cm.

Lại có: \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_3}} = \frac{1}{2}\widehat {COD} = {50^o},\)

\(\widehat {AOC} = \widehat {AOE} + \widehat {{O_2}} = {90^o} + {50^o} = {140^o}\).

Vì AOD là góc ở tâm chắn cung nhỏ AD nên sđ$\overset\frown{AD}$nhỏ\( = \widehat {AOD} = {90^o} - \widehat {{O_2}} = {40^o}\).

Độ dài cung nhỏ AD là:

\({l_{AD}} = \frac{{40}}{{180}}.\pi .6 = \frac{4}{3}\pi \left( {cm} \right)\)

Vì AOC là góc ở tâm chắn cung nhỏ AC nên sđ$\overset\frown{AC}$lớn\( = {360^o} - \widehat {AOC} = {220^o}\).

Độ dài cung lớn AC là:

\({l_{AC}} = \frac{{220}}{{180}}.\pi .6 = \frac{{22}}{3}\pi \left( {cm} \right)\)

d) \(\widehat {BOD} = \widehat {BOE} + \widehat {{O_2}} = {90^o} + {50^o} = {140^o}\).

Vì BOD là góc ở tâm chắn cung nhỏ BD nên sđ$\overset\frown{BD}$nhỏ\( = \widehat {BOD} = {140^o}\).

Diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ BD là:

\({S_q} = \frac{{140}}{{360}}.\pi {.6^2} = 14\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.29 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5.29 trang 71 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tóm tắt bài toán

Bài 5.29 yêu cầu học sinh giải một bài toán liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Cụ thể, bài toán thường cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) và yêu cầu tìm phương trình đường thẳng AB.

Phương pháp giải bài toán tìm phương trình đường thẳng

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức tính hệ số góc: Tính hệ số góc m của đường thẳng AB bằng công thức m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, sử dụng công thức phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b để tìm b.
  2. Phương pháp sử dụng phương trình đường thẳng đi qua hai điểm: Sử dụng công thức (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  3. Phương pháp sử dụng định thức: Sử dụng định thức để biểu diễn phương trình đường thẳng.

Giải chi tiết bài 5.29 trang 71

Để giải bài 5.29 trang 71, chúng ta cần xác định chính xác tọa độ của hai điểm A và B. Sau đó, áp dụng một trong các phương pháp trên để tìm phương trình đường thẳng AB.

Ví dụ: Giả sử A(1, 2) và B(3, 4). Ta có thể sử dụng phương pháp tính hệ số góc:

  • m = (4 - 2) / (3 - 1) = 1
  • y = 1x + b
  • Thay A(1, 2) vào phương trình: 2 = 1 * 1 + b => b = 1
  • Vậy phương trình đường thẳng AB là y = x + 1

Lưu ý khi giải bài toán

  • Kiểm tra xem x1 có bằng x2 hay không. Nếu x1 = x2, đường thẳng AB là đường thẳng đứng và có phương trình x = x1.
  • Chú ý đến dấu của hệ số góc để xác định chiều của đường thẳng.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ của hai điểm A và B vào phương trình đường thẳng để đảm bảo phương trình đúng.

Ứng dụng của việc tìm phương trình đường thẳng

Việc tìm phương trình đường thẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Xác định quỹ đạo của một vật thể chuyển động.
  • Mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng.
  • Giải quyết các bài toán hình học.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua A(-1, 3) và B(2, -1).
  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua C(0, 5) và D(4, 1).

Kết luận

Bài 5.29 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tìm phương trình đường thẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
m = (y2 - y1) / (x2 - x1)Hệ số góc của đường thẳng AB
y = mx + bPhương trình đường thẳng có hệ số góc m
(y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9