Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

a) Vẽ tam giác ABC vuông tại A, (AB = 3cm,AC = 4cm). Tính BC, sinB, cosB. b) Vẽ tam giác MNP vuông tại M, (MN = 6cm,MP = 8cm). Hỏi hai tam giác ABC, MNP có đồng dạng không? Tính sinN, cosN.

Đề bài

a) Vẽ tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm,AC = 4cm\). Tính BC, sinB, cosB.

b) Vẽ tam giác MNP vuông tại M, \(MN = 6cm,MP = 8cm\). Hỏi hai tam giác ABC, MNP có đồng dạng không? Tính sinN, cosN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) - Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).

- Để tính BC, ta áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A.

b) Chứng minh hai tam giác ABC, MNP đồng dạng theo trường hợp cạnh- góc- cạnh, từ đó tính được sinN, cosN.

Lời giải chi tiết

a) 

Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

Tam giác ABC vuông tại A nên

+ \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\) (định lí Pythagore), suy ra \(BC = 5cm\).

+ \(\sin B = \frac{{AC}}{{CB}} = \frac{4}{5},cosB = \frac{{AB}}{{CB}} = \frac{3}{5}\).

b) Tam giác MNP và tam giác ABC có: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MP}}{{AC}}\left( { = 2} \right)\) và \(\widehat A = \widehat M = {90^o}\) nên \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC (c.g.c)\)

Do đó, \(\sin N = \sin B = \frac{4}{5};\cos N = \cos B = \frac{3}{5}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) x2 - 4x + 3 = 0
  2. b) 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. c) x2 - 6x + 9 = 0
  4. d) 5x2 - 10x = 0

Lời giải chi tiết

a) Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0

Phương trình x2 - 4x + 3 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 3.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (4 + √4) / 2 = (4 + 2) / 2 = 3
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (4 - √4) / 2 = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 1.

b) Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 5, c = -3.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / 4 = (-5 + 7) / 4 = 1/2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / 4 = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3.

c) Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Phương trình x2 - 6x + 9 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -6, c = 9.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-6)2 - 4 * 1 * 9 = 36 - 36 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

  • x = -b / 2a = -(-6) / 2 = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

d) Giải phương trình 5x2 - 10x = 0

Phương trình 5x2 - 10x = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 5, b = -10, c = 0.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-10)2 - 4 * 5 * 0 = 100

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (10 + √100) / 10 = (10 + 10) / 10 = 2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (10 - √100) / 10 = (10 - 10) / 10 = 0

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.

Kết luận

Bài tập 4.1 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức đã được giải chi tiết. Hy vọng với lời giải này, các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về phương pháp giải phương trình bậc hai và tự tin làm bài tập.

Để học toán 9 hiệu quả hơn, hãy truy cập giaitoan.edu.vn để xem thêm các bài giải khác và tài liệu học tập hữu ích.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9