Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.8 trang 45 SBT Toán 9 thuộc chương 4: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương pháp giải hệ phương trình để tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 9 hiệu quả.

Vẽ góc (alpha ) trong mỗi trường hợp: a) (cos alpha = 0,4); b) (tan alpha = frac{2}{3}); c) (cot alpha = frac{3}{4}).

Đề bài

Vẽ góc \(\alpha \) trong mỗi trường hợp:

a) \(\cos \alpha = 0,4\);

b) \(\tan \alpha = \frac{2}{3}\);

c) \(\cot \alpha = \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).

Suy ra cách vẽ của góc nhọn \(\alpha \): Vẽ tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 2cm\), \(BC = 5cm\). Khi đó, góc ABC là góc \(\alpha \) cần vẽ.

b) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).

Suy ra cách vẽ của góc nhọn \(\alpha \): Vẽ tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm\), \(AC = 2cm\). Khi đó, góc ABC là góc \(\alpha \) cần vẽ.

c) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cot của \(\alpha \).

Suy ra cách vẽ của góc nhọn \(\alpha \):Vẽ tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm\), \(AC = 4cm\). Khi đó, góc ABC là góc \(\alpha \) cần vẽ.

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \alpha = 0,4 = \frac{2}{5}\)

+ Vẽ góc vuông xAy, lấy điểm B thuộc tia Ax sao cho \(AB = 2cm\).

+ Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 5cm, đường tròn này cắt tia Ay tại C.

+ Khi đó ta được tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 2cm\), \(BC = 5cm\) nên \(\cos \widehat {ABC} = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{2}{5}\).

Vậy góc ABC vẽ như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 2

b) + Vẽ góc vuông xAy, lấy điểm B thuộc tia Ax sao cho \(AB = 3cm\).

+ Lấy điểm C thuộc tia Ay sao cho \(AC = 2cm\).

+ Khi đó ta được tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm\), \(AC = 2cm\) nên \(\tan \widehat {ABC} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{2}{3}\).

Vậy góc ABC vẽ như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 3

c) + Vẽ góc vuông xAy, lấy điểm B thuộc tia Ax sao cho \(AB = 3cm\).

+ Lấy điểm C thuộc tia Ay sao cho \(AC = 4cm\).

+ Khi đó ta được tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm\), \(AC = 4cm\) nên \(\cot \widehat {ABC} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\).

Vậy góc ABC vẽ như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 4

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4.8 trang 45 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.8 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, giúp học sinh củng cố kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

Nội dung bài tập 4.8 trang 45 SBT Toán 9 Kết nối tri thức tập 1

Bài tập yêu cầu giải các hệ phương trình sau:

  1. a) { x + y = 5 2x - y = 1

  2. b) { 3x - 2y = 7 x + 2y = 1

  3. c) { x - 2y = -1 2x + y = 5

  4. d) { 5x + 2y = 12 x - y = 1

Phương pháp giải bài tập 4.8 trang 45 SBT Toán 9 Kết nối tri thức tập 1

Có hai phương pháp chính để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

  • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức này vào phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.
  • Phương pháp cộng đại số: Nhân các phương trình với các hệ số thích hợp để làm cho hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau, sau đó cộng hoặc trừ các phương trình để loại bỏ ẩn đó và tìm ẩn còn lại.

Lời giải chi tiết bài 4.8 trang 45 SBT Toán 9 Kết nối tri thức tập 1

a) Giải hệ phương trình: { x + y = 5 2x - y = 1

Lời giải:

Cộng hai phương trình, ta được: (x + y) + (2x - y) = 5 + 1 => 3x = 6 => x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được: 2 + y = 5 => y = 3

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3)

b) Giải hệ phương trình: { 3x - 2y = 7 x + 2y = 1

Lời giải:

Cộng hai phương trình, ta được: (3x - 2y) + (x + 2y) = 7 + 1 => 4x = 8 => x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x + 2y = 1, ta được: 2 + 2y = 1 => 2y = -1 => y = -1/2

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; -1/2)

c) Giải hệ phương trình: { x - 2y = -1 2x + y = 5

Lời giải:

Nhân phương trình thứ nhất với -2, ta được: -2x + 4y = 2

Cộng phương trình mới với phương trình thứ hai, ta được: (-2x + 4y) + (2x + y) = 2 + 5 => 5y = 7 => y = 7/5

Thay y = 7/5 vào phương trình x - 2y = -1, ta được: x - 2(7/5) = -1 => x - 14/5 = -1 => x = 9/5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (9/5; 7/5)

d) Giải hệ phương trình: { 5x + 2y = 12 x - y = 1

Lời giải:

Nhân phương trình thứ hai với 2, ta được: 2x - 2y = 2

Cộng phương trình mới với phương trình thứ nhất, ta được: (5x + 2y) + (2x - 2y) = 12 + 2 => 7x = 14 => x = 2

Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1 => y = 1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 1)

Lưu ý khi giải bài tập 4.8 trang 45 SBT Toán 9 Kết nối tri thức tập 1

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình bằng cách thay các giá trị x và y vào cả hai phương trình ban đầu.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng hệ phương trình để đơn giản hóa quá trình giải.
  • Chú ý đến các dấu âm và dương khi thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 4.8 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9