Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.52 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.52 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.52 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.52 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.52, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác nhọn ABC (AB<AC) có các đường cao AD, BE, CF. Cho EF cắt BC tại K. Chứng minh rằng: a) KB. KC = KE. KF; b) (frac{{KB}}{{KC}} = frac{{DB}}{{DC}}).

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC (AB<AC) có các đường cao AD, BE, CF. Cho EF cắt BC tại K. Chứng minh rằng:

a) KB. KC = KE. KF;

b) \(\frac{{KB}}{{KC}} = \frac{{DB}}{{DC}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.52 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) + Chứng minh tứ BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC, suy ra \(\widehat {KFB} = {180^o} - \widehat {BFE} = \widehat {BCE}\).

+ Chứng minh $\Delta KFB\backsim \Delta KCE\left( g.g \right)$, suy ra KB. KC = KE. KF.

b) + Chứng minh $\Delta KEB\backsim \Delta KCF\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{KE}}{{KC}} = \frac{{EB}}{{CF}}\).

+ Chứng minh \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{FB}}{{CE}}\) suy ra \(\frac{{KB}}{{KC}} = \frac{{KB}}{{KE}}.\frac{{KE}}{{KC}} = \frac{{BF}}{{CF}}.\frac{{BE}}{{CE}}\) (1)

+ Chứng minh $\Delta BDF\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$ nên \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{BF}}{{BC}}\), tương tự ta có \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{CE}}{{BC}}\) nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BF}}{{CE}}.\frac{{AB}}{{AC}}\) (2)

+ Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$, suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CF}}\) (3).

+ Từ (1), (2) và (3) suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.52 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

a) Vì \(\widehat {BFC} = \widehat {BEC} = {90^o}\) nên tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC.

Chứng minh tương tự ta có: tứ giác AFDC nội tiếp đường tròn đường kính AC, tứ giác AEDB nội tiếp đường tròn đường kính AB.

Vì tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn đường kính BC nên \(\widehat {KFB} = {180^o} - \widehat {BFE} = \widehat {BCE}\).

Tam giác KFB và tam giác KCE có: \(\widehat {KFB} = \widehat {BCE}\), góc K chung.

Suy ra: $\Delta KFB\backsim \Delta KCE\left( g.g \right)$. Suy ra, \(\frac{{KF}}{{KC}} = \frac{{KB}}{{KE}}\), hay KB. KC = KE. KF.

b) Hai tam giác KEB và tam giác KCF có: \(\widehat {KEB} = \widehat {KCF}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF của đường tròn đường kính BC), góc K chung nên $\Delta KEB\backsim \Delta KCF\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{KE}}{{KC}} = \frac{{EB}}{{CF}}\).

Mặt khác: \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{FB}}{{CE}}\) (do $\Delta KFB\backsim \Delta KCE\left( cmt \right)$). Suy ra: \(\frac{{KB}}{{KC}} = \frac{{KB}}{{KE}}.\frac{{KE}}{{KC}} = \frac{{BF}}{{CF}}.\frac{{BE}}{{CE}}\) (1)

Chứng minh tương tự ta có: hai tam giác BDF và tam giác BAC có:

\(\widehat {BDF} = {180^o} - \widehat {FDC} = \widehat {BAC};\widehat {DBF} = \widehat {ABC}\).

Suy ra: $\Delta BDF\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{BF}}{{BC}}\). Tương tự ta có: \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{CE}}{{BC}}\) nên \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BF}}{{CE}}.\frac{{AB}}{{AC}}\) (2)

Mà $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ (hai tam giác vuông có chung góc nhọn BAC). Do đó, \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CF}}\) (3).

Từ (1), (2) và (3) ta có: \(\frac{{KB}}{{KC}} = \frac{{DB}}{{DC}}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.52 trang 62 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9.52 trang 62 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.52 thuộc chương Hàm số bậc hai, một trong những chương quan trọng của Toán 9. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn).
  • Cách xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Tính chất của hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, khoảng đồng biến/nghịch biến).
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài toán 9.52

Bài 9.52 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định hàm số bậc hai từ các thông tin cho trước.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm số, tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm).

Lời giải chi tiết bài 9.52

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.52, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài toán yêu cầu:

“Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy tìm tọa độ đỉnh của parabol và vẽ đồ thị hàm số.”

Bước 1: Xác định hệ số a, b, c

Trong hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có:

  • a = 1
  • b = -4
  • c = 3

Bước 2: Tính tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x0; y0), trong đó:

  • x0 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
  • y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Bước 3: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ trục tọa độ Oxy.
  2. Xác định một vài điểm thuộc đồ thị hàm số (ví dụ: điểm có tung độ bằng 0, điểm có hoành độ bằng 0, điểm đối xứng với đỉnh qua trục đối xứng).
  3. Nối các điểm đã xác định bằng một đường cong mượt mà.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 9.52, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 9.53: Tìm giá trị của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Bài 9.54: Giải phương trình bậc hai bằng đồ thị hàm số.
  • Bài 9.55: Ứng dụng hàm số bậc hai trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Lời khuyên khi học hàm số bậc hai

Để học tốt chương Hàm số bậc hai, các em cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập (ví dụ: máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị).
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 9.52 trang 62 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9