Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hai tiếp tuyến MA và MB của đường tròn (O). Gọi N là điểm sao cho MANB là một hình bình hành. a) Giả sử N không nằm trên (O), NA và NB cắt (O) lần lượt tại D và C. - Chứng minh rằng ABC là tam giác cân tại đỉnh A. - Chứng minh rằng hai cung BC và AD có số đo bằng nhau. b) Giả sử N nằm trên (O). - Chứng minh rằng MAB là tam giác đều. - Tính độ dài cung AB và diện tích của hình quạt tròn ứng với cung AB, biết rằng đường tròn (O) có bán kính bằng 6cm.

Đề bài

Cho hai tiếp tuyến MA và MB của đường tròn (O). Gọi N là điểm sao cho MANB là một hình bình hành.

a) Giả sử N không nằm trên (O), NA và NB cắt (O) lần lượt tại D và C.

- Chứng minh rằng ABC là tam giác cân tại đỉnh A.

- Chứng minh rằng hai cung BC và AD có số đo bằng nhau.

b) Giả sử N nằm trên (O).

- Chứng minh rằng MAB là tam giác đều.

- Tính độ dài cung AB và diện tích của hình quạt tròn ứng với cung AB, biết rằng đường tròn (O) có bán kính bằng 6cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

a) + Gọi E là giao điểm của AO và BC. Chứng minh \(OE \bot BC\).

+ Chứng minh tam giác BOC cân tại O, suy ra OE là đường cao đồng thời là đường trung trực của BC. Từ đó chứng minh được \(AB = AC\) nên tam giác ABC cân tại A.

+ Chứng minh tương tự, tam giác ADB cân tại B.

+ Chứng minh \(\widehat {BAC} = \widehat {{B_1}}\), từ đó chứng minh được sđ$\overset\frown{BC}$=sđ$\overset\frown{AD}$.

b) + Gọi E là giao điểm của AO và BN.

+ Chứng minh hình bình hành AMBN là hình thoi, suy ra \(AN = BN\) (1).

+ Chứng minh \(OE \bot BN\), chứng minh tam giác OBN cân tại O nên OE là đường cao đồng thời là đường trung trực của BN, từ đó chứng minh được\(AB = AN\) (2).

+ Từ (1) và (2) chứng minh được tam giác ABN đều. Do đó, tam giác MAB đều.

+ Chứng minh được sđ$\overset\frown{AB}$nhỏ \( = 2\widehat {ANB} = {120^o}\) từ đó tính được độ dài cung AB và diện tích của hình quạt tròn ứng với cung AB.

Lời giải chi tiết

a) Gọi E là giao điểm của AO và BC.

Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot AE\), BC//MA (do MANB là hình bình hành) nên \(AE \bot BC\) hay \(OE \bot BC\).

Tam giác OBC có: \(OB = OC\) nên tam giác BOC cân tại O, do đó OE là đường cao đồng thời là đường trung trực của BC. Mà A thuộc đường thẳng OE nên \(AB = AC\). Do đó, ABC là tam giác cân tại A.

Chứng minh tương tự ta có tam giác ADB cân tại B.

Ta có: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{C_1}}\) (góc nội tiếp đường tròn (O) cùng chắn cung nhỏ AB). Tức là hai tam giác cân ABC và BAD có các góc ở đáy bằng nhau. Do đó, hai góc ở đỉnh cũng bằng nhau. Suy ra \(\widehat {BAC} = \widehat {{B_1}}\).

Mà BAC là góc nội tiếp, BOC là góc ở tâm cùng chắn cung BC nên ta có sđ$\overset\frown{BC}=\widehat{BOC}=2\widehat{BAC}$.

Tương tự ta có: sđ$\overset\frown{AD}=\widehat{AOD}=2\widehat{{{B}_{1}}}$.

Do đó, sđ$\overset\frown{BC}$=sđ$\overset\frown{AD}$.

b) Gọi E là giao điểm của AO và BN.

Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 3

Vì MA, MB là hai tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên \(MA = MB\). Do đó, hình bình hành AMBN là hình thoi, suy ra \(AN = BN\) (1).

Vì MA//BN và \(AO \bot AM\) (do MA là tiếp tuyến của (O)) nên \(AO \bot BN\) hay \(OE \bot BN\).

Tam giác OBN có: \(OB = ON\) nên tam giác OBN cân tại O. Do đó, OE là đường cao đồng thời là đường trung trực của BN. Vì A thuộc đường thẳng OE nên \(AB = AN\) (2).

Từ (1) và (2) ta có: \(AN = BN = AB\) nên NAB là tam giác đều. Do đó, tam giác MAB đều.

Suy ra \(\widehat {ANB} = {60^o}\). Vì góc nội tiếp ANB chắn cung nhỏ AB của (O) nên sđ$\overset\frown{AB}$nhỏ \( = 2\widehat {ANB} = {120^o}\).

Độ dài cung nhỏ AB là: \({l_{AB}} = \frac{{120.6.\pi }}{{180}} = 4\pi \left( {cm} \right)\).

Diện tích hình quạt tròn ứng với cung AB là: \({S_{AB}} = \frac{{120}}{{360}}{.6^2}.\pi = 12\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
  • Hệ số a: Xác định tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Hệ số b: Xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị hàm số, xác định các điểm thuộc đồ thị.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được thêm vào đây - ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox và trục Oy.)

Lời giải:

  1. Tìm giao điểm với trục Oy: Thay x = 0 vào phương trình hàm số, ta được y = -3. Vậy giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là A(0; -3).
  2. Tìm giao điểm với trục Ox: Thay y = 0 vào phương trình hàm số, ta được 2x - 3 = 0 => x = 3/2. Vậy giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là B(3/2; 0).
  3. Kết luận: Đồ thị hàm số y = 2x - 3 cắt trục Oy tại điểm A(0; -3) và cắt trục Ox tại điểm B(3/2; 0).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 11 trang 73, Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 còn nhiều bài tập tương tự. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Xác định hệ số a và b của hàm số: Sử dụng các điểm thuộc đồ thị hàm số để tìm hệ số a và b.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số (ví dụ: giao điểm với trục Ox và trục Oy) và nối chúng lại.
  • Tìm giá trị của x hoặc y khi biết giá trị còn lại: Thay giá trị đã biết vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm giá trị còn lại.
  • Giải bài toán thực tế: Đổi các đại lượng trong bài toán thành các biến số và lập phương trình hàm số. Sau đó, giải phương trình để tìm ra kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 12 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Bài 13 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và dạng tổng quát của hàm số bậc nhất.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của hệ số a và b.
  • Biết cách vẽ đồ thị hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Bài 11 trang 73 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9