Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán 9. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình sau: a) ({x^2} + x = - 6x - 6); b) (2{x^2} - 2x = x - 1).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} + x = - 6x - 6\);

b) \(2{x^2} - 2x = x - 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + x = - 6x - 6\)

\({x^2} + x + 6x + 6 = 0\)

\(x\left( {x + 1} \right) + 6\left( {x + 1} \right) = 0\)

\(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 6} \right) = 0\)

\(x + 1 = 0\) hoặc \(x + 6 = 0\)

  • \(x + 1 = 0\), suy ra \(x = - 1\)
  • \(x + 6 = 0\), suy ra \(x = - 6\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 1\); \(x = - 6\).

b) \(2{x^2} - 2x = x - 1\)

\(2x\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\left( {x - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)

\(x - 1 = 0\) hoặc \(2x - 1 = 0\)

  • \(x - 1 = 0\), suy ra \(x = 1\)
  • \(2x - 1 = 0\), suy ra \(x = \frac{1}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 1\); \(x = \frac{1}{2}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, đường thẳng song song, vuông góc và ứng dụng vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Phần a: Xác định hệ số góc của đường thẳng

Để xác định hệ số góc của đường thẳng, ta cần đưa phương trình đường thẳng về dạng y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc. Ví dụ, nếu phương trình đường thẳng là 2x + 3y = 6, ta sẽ biến đổi về dạng y = (-2/3)x + 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng này là -2/3.

Phần b: Xác định đường thẳng song song và vuông góc

Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc. Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của hệ số góc của chúng bằng -1. Ví dụ, nếu đường thẳng y = 2x + 1, thì đường thẳng song song với nó có dạng y = 2x + c (c khác 1), và đường thẳng vuông góc với nó có dạng y = -1/2x + d (d là một số thực bất kỳ).

Phần c: Ứng dụng vào giải quyết bài toán thực tế

Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh xây dựng phương trình đường thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng. Sau đó, sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán. Ví dụ, bài toán về quãng đường đi được của một vật chuyển động đều có thể được giải quyết bằng cách xây dựng phương trình đường thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường.

Ví dụ minh họa: Giải bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1

Đề bài: Cho đường thẳng d: y = 3x - 2. Hãy tìm phương trình đường thẳng d' song song với d và đi qua điểm A(1; 2).

Giải:

  1. Vì d' song song với d nên d' có cùng hệ số góc với d, tức là hệ số góc của d' là 3.
  2. Phương trình đường thẳng d' có dạng y = 3x + b.
  3. Vì d' đi qua điểm A(1; 2) nên ta thay x = 1 và y = 2 vào phương trình d' để tìm b: 2 = 3(1) + b => b = -1.
  4. Vậy phương trình đường thẳng d' là y = 3x - 1.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2.3

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.

Mẹo học tốt bài Hàm số bậc nhất

Để học tốt bài Hàm số bậc nhất, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như hàm số, hệ số góc, đường thẳng song song, vuông góc. Đồng thời, cần luyện tập nhiều bài tập để hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập, video bài giảng trên Giaitoan.edu.vn để có thêm kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 2.3 trang 23 sách bài tập toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấtHàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
Hệ số gócSố 'a' trong phương trình y = ax + b.
Đường thẳng song songHai đường thẳng có cùng hệ số góc.
Đường thẳng vuông gócHai đường thẳng có tích hệ số góc bằng -1.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9