Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.17 trang 71 SBT Toán 9 thuộc chương trình Toán 9 Kết nối tri thức tập 2, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường gặp trong các kỳ thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10.17 trang 71 SBT Toán 9, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Người ta cần làm một ống thoát nước hình trụ bằng bê tông (H.10.6) có chiều cao là 200cm, độ dày của thành ống là 15cm, đường kính của ống là 80cm. Tính lượng bê tông cần dùng để làm ống thoát nước nói trên.

Đề bài

Người ta cần làm một ống thoát nước hình trụ bằng bê tông (H.10.6) có chiều cao là 200cm, độ dày của thành ống là 15cm, đường kính của ống là 80cm. Tính lượng bê tông cần dùng để làm ống thoát nước nói trên.

Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.17 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

+ Lượng bê tông cần dùng để làm ống thoát nước bằng thể tích hình trụ bán kính 40cm, chiều cao 200m trừ đi thể tích hình trụ bán kính 25cm, chiều cao 200m.

+ Thể tích của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \(V={{S}_{đáy}}.h=\pi {{R}^{2}}h\).

Lời giải chi tiết

Thể tích hình trụ lớn là:

\({V_1} = \pi {.40^2}.200 = 320\;000\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích hình trụ nhỏ là:

\({V_2} = \pi .{\left( {40 - 15} \right)^2}.200 = 125\;000\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Lượng bê tông cần dùng là:

\(V = {V_1} - {V_2} = 320\;000\pi - 125\;000\pi = 195\;000\pi \left( {c{m^3}} \right).\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10.17 trang 71 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.17 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu học sinh giải một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai. Cụ thể, bài toán thường mô tả một tình huống trong đó một đại lượng thay đổi theo một hàm số bậc hai, và yêu cầu học sinh tìm các thông số của hàm số hoặc giải các bài toán liên quan đến giá trị của hàm số.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để giải bài 10.17 trang 71 SBT Toán 9, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai là hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.
  • Các yếu tố của hàm số bậc hai: a, b, c là các hệ số của hàm số. a quyết định độ cong của parabol, b và c ảnh hưởng đến vị trí của đỉnh và giao điểm của parabol với các trục tọa độ.
  • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c là I(x0; y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng của parabol: Đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của parabol.
  • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai: Bảng biến thiên giúp xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.

Phương pháp giải bài toán thường bao gồm các bước sau:

  1. Xác định hàm số bậc hai: Dựa vào đề bài, xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tìm đỉnh của parabol: Tính tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol: Xác định phương trình trục đối xứng.
  4. Lập bảng biến thiên của hàm số: Lập bảng biến thiên để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
  5. Giải quyết bài toán: Sử dụng các kiến thức và kết quả đã tìm được để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 10.17 trang 71 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các phép tính và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Bài 10.17: Một quả bóng được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Giả sử rằng quả bóng chuyển động theo một quỹ đạo parabol. Hãy viết phương trình mô tả quỹ đạo của quả bóng, biết rằng gia tốc trọng trường là g = 9.8 m/s2.

Giải:

Gọi x là khoảng cách ngang từ vị trí ném đến vị trí của quả bóng, và y là độ cao của quả bóng so với mặt đất. Ta có thể mô tả quỹ đạo của quả bóng bằng phương trình:

y = - (g/2v02cos2θ)x2 + (tan θ)x

Trong đó:

  • g là gia tốc trọng trường (9.8 m/s2)
  • v0 là vận tốc ban đầu (15 m/s)
  • θ là góc ném so với phương ngang (giả sử θ = 45o)

Thay các giá trị vào phương trình, ta được:

y = - (9.8 / (2 * 152 * cos245o))x2 + (tan 45o)x

y = - 0.0229x2 + x

Vậy phương trình mô tả quỹ đạo của quả bóng là y = - 0.0229x2 + x.

Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 10.18 trang 71 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Bài 10.19 trang 71 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2
  • Các bài tập về hàm số bậc hai trong các đề thi thử và đề thi chính thức

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết bài 10.17 trang 71 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Hàm sốĐỉnhTrục đối xứng
y = ax2 + bx + cI(-b/2a; (4ac - b2)/4a)x = -b/2a

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9