Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.3 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.3 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 8.3 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 8.3 trang 43 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.3 trang 43, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Túi A chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi B chứa 4 viên bi với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Từ túi A rút ngẫu nhiên một tấm thẻ đồng thời từ túi B lấy ngẫu nhiên một viên bi. a) Phép thử là gì? b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Đề bài

Túi A chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi B chứa 4 viên bi với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Từ túi A rút ngẫu nhiên một tấm thẻ đồng thời từ túi B lấy ngẫu nhiên một viên bi.

a) Phép thử là gì?

b) Có bao nhiêu kết quả có thể? Mô tả không gian mẫu của phép thử.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.3 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.

Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.

Lời giải chi tiết

a) Phép thử là: Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi A đồng thời từ túi B lấy ngẫu nhiên một viên bi.

b) Kí hiệu bốn viên bi xanh, đỏ, tím, vàng lần lượt là A, B, C, D. Ta lập được bảng sau:

Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là số trên tấm thẻ và màu của viên bi.

Ta có bảng liệt kê các kết quả có thể xảy ra như sau:

Giải bài 8.3 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 16 ô của bảng trên.

Vậy \(\Omega = \) {(1, A); (1, B); (1, C); (1, D); (2, A); (2, B); (2, C); (2, D); (3, A); (3, B); (3, C); (3, D); (4, A); (4, B); (4, C); (4, D)}.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.3 trang 43 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8.3 trang 43 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Bài toán và lời giải chi tiết

Bài 8.3 trang 43 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết. Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết:

Đề bài:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút. Tính quãng đường AB.

Lời giải:

1. Đặt ẩn:

  • Gọi x (km) là quãng đường AB.
  • Gọi t (giờ) là thời gian dự định đi từ A đến B.

2. Lập phương trình:

Ta có:

  • Thời gian thực tế đi từ A đến B là: t - 18/60 = t - 0.3 (giờ)
  • Quãng đường AB được tính theo hai cách:
  • Cách 1: x = 40t
  • Cách 2: x = 45(t - 0.3)

Từ đó, ta có hệ phương trình:

{ x = 40t x = 45(t - 0.3) }

3. Giải hệ phương trình:

Thay x = 40t vào phương trình thứ hai, ta được:

40t = 45(t - 0.3)

40t = 45t - 13.5

5t = 13.5

t = 2.7 (giờ)

Thay t = 2.7 vào phương trình x = 40t, ta được:

x = 40 * 2.7 = 108 (km)

4. Kết luận:

Vậy quãng đường AB dài 108km.

Các kiến thức liên quan và mở rộng

Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Định nghĩa, cách giải bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
  • Vận tốc, thời gian và quãng đường: Mối quan hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường (s = v*t).
  • Đổi đơn vị thời gian: Chuyển đổi giữa phút và giờ.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng đúng công thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  1. Một thuyền đi ngược dòng từ A đến B mất 3 giờ. Nếu thuyền đi xuôi dòng thì mất 2 giờ. Tính vận tốc của thuyền và vận tốc dòng nước, biết quãng đường AB dài 60km.
  2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu cả hai vòi cùng chảy thì trong bao lâu đầy bể?

Tổng kết

Bài 8.3 trang 43 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập điển hình về ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9