Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.16 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.16 trang 53 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2. Bài học này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Chứng minh rằng: (widehat {BIC} = {90^o} + frac{{widehat {BAC}}}{2};widehat {CIA} = {90^o} + frac{{widehat {CBA}}}{2};widehat {AIB} = {90^o} + frac{{widehat {ACB}}}{2}).

Đề bài

Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Chứng minh rằng:

\(\widehat {BIC} = {90^o} + \frac{{\widehat {BAC}}}{2};\widehat {CIA} = {90^o} + \frac{{\widehat {CBA}}}{2};\widehat {AIB} = {90^o} + \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Chứng minh \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {180^o} - \widehat {BAC}\), \(\widehat {IBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2};\widehat {ICB} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\) nên \(\widehat {IBC} + \widehat {ICB} = {90^o} - \frac{{\widehat {BAC}}}{2}\).

+ Do đó, \(\widehat {BIC} = {180^o} - \widehat {IBC} - \widehat {ICB} = {90^o} + \frac{{\widehat {BAC}}}{2}\).

+ Chứng minh tương tự ta có: \(\widehat {CIA} = {90^o} + \frac{{\widehat {CBA}}}{2};\widehat {AIB} = {90^o} + \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Vì I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC nên \(\widehat {IBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2};\widehat {ICB} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\).

Tam giác ABC có:

\(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} + \widehat {BAC} = {180^o}\) nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {180^o} - \widehat {BAC}\).

Do đó, \(\widehat {IBC} + \widehat {ICB} = \frac{{\widehat {ABC} + \widehat {ACB}}}{2} = {90^o} - \frac{{\widehat {BAC}}}{2}\).

Tam giác BIC có:

\(\widehat {BIC} = {180^o} - \widehat {IBC} - \widehat {ICB} \\= {180^o} - {90^o} + \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = {90^o} + \frac{{\widehat {BAC}}}{2}.\)

Chứng minh tương tự ta có:

\(\widehat {CIA} = {90^o} + \frac{{\widehat {CBA}}}{2};\)

\(\widehat {AIB} = {90^o} + \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.16 trang 53 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 9.16 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.16 trang 53 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài thường cho hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) và yêu cầu tìm phương trình đường thẳng AB. Để giải bài toán này, chúng ta cần:

  1. Tính hệ số góc k của đường thẳng AB: k = (y2 - y1) / (x2 - x1)
  2. Sử dụng công thức phương trình đường thẳng: y - y1 = k(x - x1)
  3. Biến đổi phương trình về dạng tổng quát: ax + by + c = 0

Lời giải chi tiết bài 9.16 trang 53

Để minh họa, giả sử đề bài cho hai điểm A(1, 2) và B(3, 6). Chúng ta sẽ tiến hành giải bài toán như sau:

  1. Tính hệ số góc k: k = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2
  2. Viết phương trình đường thẳng: y - 2 = 2(x - 1)
  3. Biến đổi phương trình: y - 2 = 2x - 2 => 2x - y = 0

Vậy phương trình đường thẳng AB là 2x - y = 0.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.16, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu tìm phương trình đường thẳng. Các bài tập này có thể khác nhau về cách cho dữ liệu (ví dụ: cho hệ số góc và một điểm, cho hai điểm, cho phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác). Tuy nhiên, phương pháp giải cơ bản vẫn là:

  • Xác định các yếu tố cần thiết để viết phương trình đường thẳng (hệ số góc, điểm thuộc đường thẳng).
  • Sử dụng các công thức và tính chất liên quan đến đường thẳng để tìm ra các yếu tố đó.
  • Viết phương trình đường thẳng và biến đổi về dạng phù hợp.

Lưu ý khi giải bài tập về đường thẳng

Khi giải các bài tập về đường thẳng, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra xem hai điểm đã cho có trùng nhau hay không. Nếu trùng nhau, không thể xác định được đường thẳng duy nhất.
  • Chú ý đến trường hợp đường thẳng có hệ số góc bằng 0 (đường thẳng ngang) hoặc không xác định (đường thẳng đứng).
  • Sử dụng các tính chất song song và vuông góc của đường thẳng để kiểm tra kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C(-1, 3) và D(2, -3).
  2. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm E(0, -1) và song song với đường thẳng y = 2x + 1.
  3. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm F(1, 1) và vuông góc với đường thẳng y = -x + 3.

Kết luận

Bài 9.16 trang 53 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phương trình đường thẳng và cách vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 9.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9