Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9 thuộc chương trình Toán 9 Kết nối tri thức tập 2, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường gặp trong các kỳ kiểm tra và thi học kỳ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một công ty sản xuất vỏ lon nước ngọt bằng nhôm có dạng hình trụ kín hai đáy với đường kính đáy bằng 6,4cm và chiều cao bằng 12cm. Chi phí để sản xuất vỏ lon là khoảng 100 000 đồng/({m^2}). Hỏi số tiền công ty đó phải chi để sản xuất 2 000 vỏ lon nước ngọt là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng nghìn của (c{m^2}))?

Đề bài

Một công ty sản xuất vỏ lon nước ngọt bằng nhôm có dạng hình trụ kín hai đáy với đường kính đáy bằng 6,4cm và chiều cao bằng 12cm. Chi phí để sản xuất vỏ lon là khoảng 100 000 đồng/\({m^2}\). Hỏi số tiền công ty đó phải chi để sản xuất 2 000 vỏ lon nước ngọt là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng nghìn của \(c{m^2}\))?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.6 trang 66 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Diện tích nhôm cần dùng để sản xuất 1 vỏ lon là: \(S = 2\pi {R^2} + 2\pi Rh\).

+ Diện tích nhôm cần dùng để sản xuất 2 000 vỏ lon là: \(2\;000S\), đổi đơn vị ra \({m^2}\).

+ Số tiền công ty đó phải chi để sản xuất 2 000 vỏ lon nước ngọt là: \(2000S.100\;000\) (đồng).

Lời giải chi tiết

Bán kính đáy của vỏ lon nước ngọt là:

\(R = 6,4:2 = 3,2\left( {cm} \right)\).

Diện tích nhôm cần để sản xuất 1 vỏ lon là:

\(S = 2\pi {R^2} + 2\pi Rh = 2\pi {.3,2^2} + 2\pi .3,2.12 = \frac{{2432\pi }}{{25}}\left( {c{m^2}} \right)\).

Diện tích nhôm cần dùng để sản xuất 2 000 vỏ lon là:

\(2\;000S = \frac{{2432\pi }}{{25}}.2000 = 194\;560\pi \approx 611\;000\left( {c{m^2}} \right) \approx 61,1\left( {{m^2}} \right).\)

Số tiền công ty đó phải chi để sản xuất 2 000 vỏ lon nước ngọt là:

\(61,1.100\;000 = 6\;110\;000\) (đồng).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 10.6 trang 66 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cùng phân tích đề bài và các bước thực hiện chi tiết.

Phân tích đề bài bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9

Đề bài thường mô tả một tình huống thực tế liên quan đến sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác. Ví dụ, đề bài có thể đề cập đến chi phí vận chuyển, doanh thu bán hàng, hoặc quãng đường đi được của một vật thể. Nhiệm vụ của học sinh là xây dựng hàm số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng này và sử dụng hàm số để trả lời các câu hỏi của đề bài.

Các bước giải bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9

  1. Bước 1: Xác định các đại lượng liên quan: Xác định rõ các đại lượng được đề cập trong bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Bước 2: Xây dựng hàm số: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng, xây dựng hàm số mô tả sự thay đổi của một đại lượng theo một đại lượng khác. Hàm số có thể là hàm số bậc nhất hoặc hàm số bậc hai, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa các đại lượng.
  3. Bước 3: Giải phương trình hoặc bất phương trình: Sử dụng hàm số đã xây dựng để giải các phương trình hoặc bất phương trình được yêu cầu trong đề bài.
  4. Bước 4: Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9

Đề bài: Một công ty vận tải tính cước phí vận chuyển hàng hóa như sau: Với quãng đường dưới 100km, cước phí là 500 đồng/km. Với quãng đường từ 100km trở lên, cước phí là 400 đồng/km cho 100km đầu tiên và 300 đồng/km cho những km tiếp theo. Hỏi nếu vận chuyển một lô hàng với quãng đường 150km thì cước phí là bao nhiêu?

Giải:

  • Bước 1: Xác định các đại lượng liên quan:
  • Quãng đường vận chuyển (x km)
  • Cước phí vận chuyển (y đồng)

Bước 2: Xây dựng hàm số:

Hàm số mô tả cước phí vận chuyển như sau:

y = { 500x, nếu x < 100500*100 + 300*(x-100), nếu x ≥ 100

Bước 3: Giải phương trình:

Với x = 150km, ta có:

y = 500*100 + 300*(150-100) = 50000 + 300*50 = 50000 + 15000 = 65000 đồng

Bước 4: Kiểm tra kết quả:

Kết quả hợp lý vì quãng đường vận chuyển là 150km, lớn hơn 100km, nên cước phí được tính theo công thức cho quãng đường từ 100km trở lên.

Kết luận: Cước phí vận chuyển một lô hàng với quãng đường 150km là 65000 đồng.

Lưu ý khi giải bài 10.6 trang 66 SBT Toán 9

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng liên quan.
  • Xây dựng hàm số chính xác, phù hợp với mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán ứng dụng.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 10.6 trang 66 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9