Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.3 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.3 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 4.3 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 4.3 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.3 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Khi góc (alpha ) lần lượt bằng ({10^o}{,20^o}{,30^o}{,40^o}), hãy dùng MTCT tính (sin alpha ) trong mỗi trường hợp (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Đề bài

Khi góc \(\alpha \) lần lượt bằng \({10^o}{,20^o}{,30^o}{,40^o}\), hãy dùng MTCT tính \(\sin \alpha \) trong mỗi trường hợp (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.3 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Sử dụng MTCT để tính.

Lời giải chi tiết

\(\sin {10^o} \approx 0,174,\\\sin {20^o} \approx 0,342,\\\sin {30^o} = \frac{1}{2},\\\sin {40^o} \approx 0,643.\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.3 trang 45 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4.3 trang 45 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.3 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình bậc hai: Là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0, với a ≠ 0.
  • Công thức nghiệm: Δ = b2 - 4ac.
  • Các trường hợp của Δ:
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết bài 4.3 trang 45

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài 4.3:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Ta có: a = 1, b = -5, c = 6.

Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1 > 0.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √1) / 2 = (5 + 1) / 2 = 3.

x2 = (5 - √1) / 2 = (5 - 1) / 2 = 2.

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

Ta có: a = 2, b = 7, c = 3.

Δ = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25 > 0.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-7 + √25) / (2 * 2) = (-7 + 5) / 4 = -1/2.

x2 = (-7 - √25) / (2 * 2) = (-7 - 5) / 4 = -3.

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.

Câu c: x2 - 4x + 4 = 0

Ta có: a = 1, b = -4, c = 4.

Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0.

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -(-4) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Câu d: 3x2 + 2x + 1 = 0

Ta có: a = 3, b = 2, c = 1.

Δ = 22 - 4 * 3 * 1 = 4 - 12 = -8 < 0.

Phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Tính Δ một cách cẩn thận.
  • Xác định đúng số nghiệm của phương trình dựa vào giá trị của Δ.
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1.

Kết luận

Bài 4.3 trang 45 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9