Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của các khái niệm cơ bản và áp dụng linh hoạt vào giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

Đề bài

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) \(( - \infty ;1) \cap (0; + \infty )\)

b) \((4;7] \cup ( - 1;5)\)

c) \((4;7]\;{\rm{\backslash }}\;( - 3;5]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Giao của hai tập hợp là \(( - \infty ;1) \cap (0; + \infty ) = (0;1)\)

b) Ta có:

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 3

Hợp của hai tập hợp là \((4;7] \cup ( - 1;5) = ( - 1;7]\)

c) Ta có:

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 4

Hiệu của tập hợp \((4;7]\) và tập hợp \(( - 3;5]\) là \((4;7]\;{\rm{\backslash }}\;( - 3;5] = (5;7]\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 1.26 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến tập hợp. Để giải bài này, trước hết cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng thuộc tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp đó.
  • Tập con: Tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào.
  • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù.

Phân tích đề bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài thường đưa ra các mệnh đề có dạng: “∀x ∈ A, P(x)”, “∃x ∈ A, P(x)”, hoặc các mệnh đề liên quan đến các phép toán trên tập hợp. Để xác định tính đúng sai của mệnh đề, ta cần:

  1. Xác định rõ các tập hợp A, B, C,...
  2. Phân tích mệnh đề P(x), xem nó có đúng với mọi x thuộc A hay chỉ đúng với một vài x thuộc A.
  3. Sử dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp để chứng minh hoặc phản chứng mệnh đề.

Lời giải chi tiết bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết cho từng ý của bài 1.26 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ:)

a) Mệnh đề: “∀x ∈ ℝ, x2 > 0”

Mệnh đề này sai. Vì x = 0 thì x2 = 0, không lớn hơn 0. Do đó, không phải mọi x thuộc ℝ đều thỏa mãn x2 > 0.

b) Mệnh đề: “∃x ∈ ℤ, x2 = -1”

Mệnh đề này sai. Vì bình phương của một số nguyên luôn là một số không âm. Không có số nguyên nào bình phương bằng -1.

c) Mệnh đề: “∀x ∈ ℝ, x + 1 > x”

Mệnh đề này đúng. Vì cộng 1 vào một số thực bất kỳ luôn cho kết quả lớn hơn số thực ban đầu.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về mệnh đề và tập hợp, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Xác định A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {2} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Bài tập tương tự: Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Xác định A ∪ B và A ∩ B.

Lưu ý khi giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

  • Luôn đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp và mệnh đề.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1.26 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10