Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 36 và 37 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

HĐ1

    Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng

    \(\begin{array}{l}{\Delta _1}:x - 2y + 3 = 0\\{\Delta _2}:3x - y - 1 = 0\end{array}\) .

    a) Điểm \(M\left( {1;2} \right)\) có thuộc cả hai đường thẳng nói trên hay không?

    b) Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right.\).

    c) Chỉ ra mối quan hệ giữa tọa độ giao điểm của \({\Delta _1},{\Delta _2}\) với nghiệm của hệ phương trình trên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Điểm \(M\left( {1;2} \right)\) thuộc cả hai đường thẳng nói trên.

    b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2y = - 3\\3x - y = 1\end{array} \right.\).

    Sử dụng máy tính cầm tay, ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\)

    c) Tọa độ giao điểm của \({\Delta _1},{\Delta _2}\) chính là nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right.\).

    Luyện tập 1

      Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

      a) \({\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}x + 4y - {\rm{3 }} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}{\Delta _2}:{\rm{ }}x - 4y - 3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

      a) \({\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}x + 2y - \sqrt 5 {\rm{ }} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}{\Delta _2}:{\rm{ 2}}x + 4y - 3\sqrt 5 {\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\frac{1}{1} \ne \frac{4}{{ - 4}}\), do đó hai vecto pháp tuyến không cùng phương. Vậy hai đường thẳng cắt nhau.

      b) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\), do đó hai vecto pháp tuyến này cùng phương. Suy ra hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) song song hoặc trùng nhau.

      Mặt khác, điểm \(M\left( {\sqrt 5 ;0} \right)\) thuộc \({\Delta _1}\) nhưng không thuộc \({\Delta _2}\) nên hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) song song.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1

      Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng

      \(\begin{array}{l}{\Delta _1}:x - 2y + 3 = 0\\{\Delta _2}:3x - y - 1 = 0\end{array}\) .

      a) Điểm \(M\left( {1;2} \right)\) có thuộc cả hai đường thẳng nói trên hay không?

      b) Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right.\).

      c) Chỉ ra mối quan hệ giữa tọa độ giao điểm của \({\Delta _1},{\Delta _2}\) với nghiệm của hệ phương trình trên.

      Lời giải chi tiết:

      a) Điểm \(M\left( {1;2} \right)\) thuộc cả hai đường thẳng nói trên.

      b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2y = - 3\\3x - y = 1\end{array} \right.\).

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\)

      c) Tọa độ giao điểm của \({\Delta _1},{\Delta _2}\) chính là nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\3x - y - 1 = 0\end{array} \right.\).

      Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

      a) \({\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}x + 4y - {\rm{3 }} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}{\Delta _2}:{\rm{ }}x - 4y - 3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

      a) \({\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}x + 2y - \sqrt 5 {\rm{ }} = {\rm{ }}0,{\rm{ }}{\Delta _2}:{\rm{ 2}}x + 4y - 3\sqrt 5 {\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\frac{1}{1} \ne \frac{4}{{ - 4}}\), do đó hai vecto pháp tuyến không cùng phương. Vậy hai đường thẳng cắt nhau.

      b) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\), do đó hai vecto pháp tuyến này cùng phương. Suy ra hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) song song hoặc trùng nhau.

      Mặt khác, điểm \(M\left( {\sqrt 5 ;0} \right)\) thuộc \({\Delta _1}\) nhưng không thuộc \({\Delta _2}\) nên hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) song song.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 36 và 37 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Ôn tập về vectơ

      Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận nhằm kiểm tra mức độ hiểu biết của học sinh về định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán trên vectơ, và các ứng dụng cơ bản của vectơ.

      • Câu hỏi trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, phân loại vectơ, xác định các phép toán trên vectơ.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán tìm vectơ, và áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học đơn giản.

      Bài 2: Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Bài 2 tập trung vào việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, chẳng hạn như chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, và giải các bài toán về tọa độ điểm, đường thẳng.

      1. Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các tính chất của các hình đặc biệt.
      2. Giải bài toán tọa độ: Sử dụng tọa độ vectơ để tìm tọa độ của các điểm, đường thẳng, và giải các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc giữa hai đường thẳng.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.
      • Hiểu rõ các phép toán trên vectơ: Biết cách thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và tính chất của các phép toán này.
      • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học và tọa độ một cách sáng tạo.
      • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác và trực quan giúp học sinh dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OCOB = OD.

      Lời giải:

      Vì ABCD là hình bình hành nên AB = DCAB // DC. Do đó, ABDC là hình bình hành. Suy ra OA = OCOB = OD (tính chất đường chéo của hình bình hành).

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức về vectơ. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt môn Toán!

      Bảng tóm tắt kiến thức

      Khái niệmĐịnh nghĩa
      VectơMột đoạn thẳng có hướng.
      Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
      Tích của một số với vectơVectơ có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10