Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - Nền tảng Toán 10

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ, một phần quan trọng trong chương trình SGK Toán 10 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để hiểu rõ về đường tròn, phương trình đường tròn và các ứng dụng của nó trong giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và bài tập thực hành phong phú để giúp bạn nắm vững kiến thức một cách hiệu quả nhất.

A. Lý thuyết 1. Phương trình đường tròn Đường tròn tâm I, bán kính R là tập hợp những điểm M thỏa mãn điều kiện IM = R. Do đó, để lập phương trình đường tròn, ta cần chuyển điều kiện hình học IM = R thành một điều kiện đại số.

A. Lý thuyết

1. Phương trình đường tròn

Đường tròn tâm I, bán kính R là tập hợp những điểm M thỏa mãn điều kiện IM = R. Do đó, để lập phương trình đường tròn, ta cần chuyển điều kiện hình học IM = R thành một điều kiện đại số.

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

Điểm M(x;y) thuộc đường tròn (C), tâm I(a;b), bán kính R khi và chỉ khi

\({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\).

Phương trình trên là phương trình đường tròn (C).

Nhận xét: Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} - c > 0\). Khi đó, (C) có tâm I(a;b) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} \).

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đường tròn (C): \({(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}\) (tâm I(a;b), bán kính R). Khi đó, tiếp tuyến \(\Delta \) của (C) tại \(M({x_0};{y_0})\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {MI} = (a - {x_0};b - {y_0})\) và phương trình

\((a - {x_0})(x - {x_0}) + (b - {y_0})(y - {y_0}) = 0\).

B. Bài tập

Bài 1:

a) Tìm tâm và bán kính đường tròn (C) có phương trình: \({(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 16\).

b) Viết phương trình đường tròn (C’) tâm J(2;-1) và có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C).

Giải:

a) Ta viết phương trình của (C) ở dạng \({(x - 2)^2} + {(y - ( - 3))^2} = {4^2}\).

Vậy (C) có tâm I(2;-3) và bán kính R = 4.

b) Đường tròn (C’) có tâm J(2;-1) và bán kính R’ = 2R = 8 nên có phương trình:

\({(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} = 64\).

Bài 2: Phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 4 = 0\) có phải là phương trình đường tròn không? Nếu có, xác định tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

Giải:

Từ phương trình, ta có \(a = \frac{{ - 4}}{{ - 2}} = 2\); \(b = \frac{2}{{ - 2}} = - 1\); c = -4.

Suy ra \({a^2} + {b^2} - c = {2^2} + {( - 1)^2} - ( - 4) = 9 > 0\).

Vậy phương trình \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 4 = 0\) là phương trình đường tròn tâm I(2;-1) và bán kính \(R = \sqrt 9 = 3\).

Bài 3: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(-1;1), B(0;-2), C(0;2).

Giải:

Giả sử tâm của đường tròn là điểm I(a;b). Ta có \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\).

Khi đó:

\(\left\{ \begin{array}{l}{( - 1 - a)^2} + {(1 - b)^2} = {(0 - a)^2} + {( - 2 - b)^2}\\{(0 - a)^2} + {( - 2 - b)^2} = {(0 - a)^2} + {(2 - b)^2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} + 2a - 2b + 2 = {a^2} + {b^2} + 4b + 4\\{a^2} + {b^2} + 4b + 4 = {a^2} + {b^2} - 4b + 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - 2b = 4b + 2\\b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\).

Đường tròn tâm I(1;0) bán kính \(R = IC = \sqrt {{a^2} + {b^2} - 4b + 4} = \sqrt 5 \).

Phương trình đường tròn là \({(x - 1)^2} + {(y - 0)^2} = {(\sqrt 5 )^2}\).

Vậy phương trình đường tròn là \({(x - 1)^2} + {y^2} = 5\).

Bài 4: Cho đường tròn (C) có phương trình \({(x + 1)^2} + {(y - 3)^2} = 5\). Điểm M(0;1) có thuộc đường tròn (C) hay không? Nếu có, hãy viết phương trình tiếp tuyến tại M của (C).

Giải:

Do \({(0 + 1)^2} + {(1 - 3)^2} = 5\), nên điểm M thuộc (C).

Đường tròn (C) có tâm là I(-1;3). Tiếp tuyến của (C) tại M(0;1) có vecto pháp tuyến \( - 1(x - 0) + 2(y - 1) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 2 = 0\).

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Đường tròn là một trong những hình học cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học. Trong mặt phẳng tọa độ, đường tròn được biểu diễn bằng một phương trình cụ thể, và việc hiểu rõ phương trình này là chìa khóa để giải quyết nhiều bài toán liên quan.

1. Định nghĩa Đường tròn

Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách một điểm cố định (gọi là tâm) một khoảng không đổi (gọi là bán kính).

2. Phương trình Đường tròn

Phương trình tổng quát của đường tròn có tâm I(a; b) và bán kính R là:

(x - a)² + (y - b)² = R²

Trong đó:

  • (x; y) là tọa độ của một điểm bất kỳ trên đường tròn
  • (a; b) là tọa độ của tâm đường tròn
  • R là bán kính của đường tròn

3. Các dạng Phương trình Đường tròn

Ngoài phương trình tổng quát, đường tròn còn có thể được biểu diễn bằng các dạng phương trình khác:

  • Phương trình chính tắc: Khi tâm đường tròn trùng với gốc tọa độ O(0; 0), phương trình trở thành: x² + y² = R²
  • Phương trình đường tròn dạng tổng quát: x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 (với a² + b² - c > 0)

4. Điều kiện để phương trình là phương trình Đường tròn

Phương trình x² + y² - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn khi và chỉ khi:

a² + b² - c > 0

Khi đó:

  • Tâm đường tròn: I(a; b)
  • Bán kính đường tròn: R = √(a² + b² - c)

5. Vị trí tương đối giữa điểm và Đường tròn

Xét điểm M(x₀; y₀) và đường tròn (x - a)² + (y - b)² = R²:

  • M nằm ngoài đường tròn: (x₀ - a)² + (y₀ - b)² > R²
  • M nằm trên đường tròn: (x₀ - a)² + (y₀ - b)² = R²
  • M nằm trong đường tròn: (x₀ - a)² + (y₀ - b)² < R²

6. Vị trí tương đối giữa Đường thẳng và Đường tròn

Xét đường thẳng Δ: Ax + By + C = 0 và đường tròn (x - a)² + (y - b)² = R²:

Tính khoảng cách d từ tâm I(a; b) đến đường thẳng Δ:

d = |Aa + Bb + C| / √(A² + B²)

  • Δ không cắt đường tròn: d > R
  • Δ tiếp xúc đường tròn: d = R
  • Δ cắt đường tròn: d < R

7. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định tâm và bán kính của đường tròn có phương trình: x² + y² - 4x + 6y - 3 = 0

Giải:

a = 2, b = -3, c = -3

a² + b² - c = 4 + 9 + 3 = 16 > 0

Vậy đây là phương trình của một đường tròn có:

  • Tâm: I(2; -3)
  • Bán kính: R = √16 = 4

Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và đi qua điểm M(3; 4).

Giải:

Bán kính R = IM = √((3-1)² + (4-2)²) = √(4 + 4) = √8

Phương trình đường tròn: (x - 1)² + (y - 2)² = 8

8. Ứng dụng của Lý thuyết Đường tròn

Lý thuyết đường tròn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Thiết kế bánh xe, vòng bi
  • Xây dựng các công trình kiến trúc có hình tròn
  • Giải các bài toán hình học trong không gian

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10