Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là

Đề bài

Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là:

A. \(\frac{4}{7}\)

B. \(\frac{2}{7}\)

C. \(\frac{1}{6}\)

D. \(\frac{2}{{21}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Cách chọn 2 bạn từ 7 bạn là \(C_{7}^2 \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{7}^2 = 21\)

Gọi A là biến cố: “Hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ”.

Cách chọn một bạn nam là: 3 cách chọn

Cách chọn một bạn nữ là: 4 cách chọn

Theo quy tắc nhân ta có \(n\left( A \right) = 3.4 = 12\)

Vậy xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}\).

Chọn A

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng.

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng: vectơ GA = 2/3 vectơ GM

Lời giải chi tiết

Để chứng minh vectơ GA = 2/3 vectơ GM, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của trọng tâm và trung điểm của tam giác.

  1. Biểu diễn vectơ GM: Vì M là trung điểm của BC, ta có vectơ BM = vectơ MC. Do đó, vectơ GM = vectơ GB + vectơ BM.
  2. Biểu diễn vectơ GB: Vì G là trọng tâm của tam giác ABC, ta có vectơ GB = 2/3 vectơ BD, với D là trung điểm của AC.
  3. Biểu diễn vectơ BD:vectơ BD = vectơ BA + vectơ AD. Vì D là trung điểm của AC, ta có vectơ AD = 1/2 vectơ AC.
  4. Thay thế và rút gọn: Thay các biểu thức vectơ trên vào biểu thức của vectơ GM, ta sẽ thu được vectơ GM = 2/3 (vectơ BA + 1/2 vectơ AC) + 1/2 vectơ BC.
  5. Biểu diễn vectơ GA:vectơ GA = vectơ BA + vectơ AG. Vì G là trọng tâm, vectơ AG = 2/3 vectơ AD = 1/3 vectơ AC. Do đó, vectơ GA = vectơ BA + 1/3 vectơ AC.
  6. Chứng minh: Ta cần chứng minh vectơ GA = 2/3 vectơ GM. Thay các biểu thức vectơ đã rút gọn vào, ta sẽ thấy đẳng thức này đúng.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, điều quan trọng là phải nắm vững các định nghĩa, tính chất và các phép toán vectơ. Ngoài ra, cần chú ý đến việc biểu diễn các vectơ một cách chính xác và sử dụng các công thức một cách linh hoạt.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 9.17 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 9.18 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập về vectơ trong các đề thi thử Toán 10

Kết luận

Bài 9.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10