Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho phương trình hai đường thẳng

Đề bài

Cho phương trình hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - 2t\\y = 2 - 5t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:2x + 3y - 5 = 0\).

a) Lập phương trình tổng quát của \({\Delta _1}\).

b) Lập phương trình tham số của \({\Delta _2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow n \ne 0} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là: \(a\left( {x - {x_o}} \right) + b\left( {y - {y_o}} \right) = 0\).

Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow u \ne 0} \right)\) làm vectơ chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\) (\(t\) là tham số).

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ chỉ phương là \({\overrightarrow u _{{\Delta _1}}} = \left( {2;5} \right)\).

Do đó \({\overrightarrow n _{{\Delta _1}}} = \left( { - 5;2} \right)\), đồng thời \({\Delta _1}\) đi qua điểm \(M\left( {1;3} \right)\) nên phương trình tổng quát của \({\Delta _1}\) là: \(-5\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x - 2y + 1 = 0\).

b) Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ pháp tuyến là \({\overrightarrow n _{{\Delta _2}}} = \left( {2;3} \right)\).

Lấy x = 1, thay vào phương trình của \({\Delta _2}\) được y = 1. Suy ra \({\Delta _2}\) đi qua điểm \(N\left( {1;1} \right)\).

Do đó \({\overrightarrow u _{{\Delta _2}}} = \left( { - 3;2} \right)\), đồng thời \({\Delta _2}\) đi qua điểm \(N\left( {1;1} \right)\) nên phương trình tham số của \({\Delta _2}\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 7.3 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép toán vectơ cơ bản.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Vận dụng kiến thức vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Câu a)

Để giải câu a, ta cần áp dụng quy tắc cộng vectơ. Giả sử ta có hai vectơ ab. Khi đó, a + b được xác định bằng cách vẽ song song và cùng chiều với b từ điểm cuối của a. Điểm cuối của vectơ tổng a + b là điểm cuối của vectơ được vẽ.

Câu b)

Để giải câu b, ta cần sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng vectơ. Tính chất này khẳng định rằng, với mọi vectơ ab, ta luôn có a + b = b + a. Điều này cho phép ta thay đổi thứ tự các vectơ trong phép cộng mà không làm thay đổi kết quả.

Câu c)

Câu c yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh, ta có thể sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ đã học. Ví dụ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh đẳng thức liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có tam giác ABC, với M là trung điểm của cạnh BC. Khi đó, ta có thể chứng minh rằng AM = AB + AC / 2. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ và tính chất trung điểm của đoạn thẳng.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Nắm vững quy tắc cộng vectơ và áp dụng nó một cách linh hoạt.
  • Vận dụng tính chất của vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 10, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10