Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

Đề bài

Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) \({\Delta _1}:3\sqrt 2 x + \sqrt 2 y - \sqrt 3 = 0\) và \({\Delta _2}:6x + 2y - \sqrt 6 = 0\)

b) \({d_1}:x - \sqrt 3 y + 2 = 0\) và \({d_2}:\sqrt 3 x - 3y + 2 = 0\)

c) \({m_1}:x - 2y + 1 = 0\) và \({m_2}:3x + y - 2 = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\Delta _1}:3\sqrt 2 x + \sqrt 2 y - \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow \sqrt 2 \left( {3\sqrt 2 x + \sqrt 2 y - \sqrt 3 } \right) = 0 \Leftrightarrow 6x + 2y - \sqrt 6 = 0\)

Do đó hai đường thẳng trùng nhau.

b) Ta có: \(\frac{1}{{\sqrt 3 }} = \frac{{ - \sqrt 3 }}{{ - 3}} \ne \frac{2}{2}\), do đó hai đường thẳng song song với nhau.

c) Ta có: \(\frac{1}{3} \ne \frac{{ - 2}}{1}\), do đó hai đường thẳng cắt nhau.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ
  • Các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số)
  • Tích vô hướng của hai vectơ
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học

Nội dung bài toán:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo vectơ AB và AC.

Lời giải:

Ta có: AM = AB + BM

Vì M là trung điểm của BC nên BM = 1/2 BC

BC = AC - AB

Do đó, BM = 1/2 (AC - AB)

Thay vào phương trình AM = AB + BM, ta được:

AM = AB + 1/2 (AC - AB)

AM = AB + 1/2 AC - 1/2 AB

AM = 1/2 AB + 1/2 AC

Vậy, AM = 1/2 (AB + AC)

Phân tích và mở rộng bài toán

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc sử dụng quy tắc trung điểm để biểu diễn một vectơ qua hai vectơ khác. Kết quả AM = 1/2 (AB + AC) cho thấy vectơ AM là trung bình cộng của hai vectơ AB và AC. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến trung điểm và đường trung tuyến của tam giác.

Để hiểu rõ hơn về bài toán này, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự với các vị trí khác nhau của điểm M trên cạnh BC. Ví dụ, nếu M là một điểm bất kỳ trên BC sao cho BM = kBC (với 0 < k < 1), thì vectơ AM có thể được biểu diễn như thế nào?

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong mặt phẳng mà học sinh có thể gặp phải. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm tọa độ của một vectơ
  • Tính độ dài của một vectơ
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức.

Lời khuyên khi học về vectơ

Học về vectơ có thể gặp nhiều khó khăn đối với học sinh mới bắt đầu. Dưới đây là một số lời khuyên giúp các em học tập hiệu quả hơn:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về các vectơ và các phép toán trên vectơ.
  3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  5. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như Giaitoan.edu.vn.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những phân tích trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự giải bài tập và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo hiểu rõ kiến thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10