Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) \(3x + 2y \ge 300\)

b) \(7x + 20y < 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

a) Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by \ge c\) như sau:

Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền).

Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c khác 0 thì ta lấy điểm để thay vào là gốc O(0;0).

Nếu O không thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm đã lấy.

b) Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax+b

Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét đứt).

Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c = 0 thì ta lấy điểm A(-1;-1) để thay vào.

Nếu A thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm A đã lấy.

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(3x + 2y = 300\) đi qua B(100;0) và A(0;150)

Bước 2: Thay tọa độ điểm O(0;0) vào 3x+2y ta được 3.0+2.0<300

=> Điểm O không thuộc miền nghiệm.

=> Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có bờ 3x+2y=300 và không chứa điểm O.

b)

Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 3

Bước 1: Vẽ đường thẳng 7x+20y=0 (nét đứt) đi qua O(0;0) và C(1;-7/20)

Bước 2: Thay tọa độ điểm A(-1;-1) vào biểu thức 7x+20y ta được:

7.(-1)+20.(-1)=-27<0

=> Điểm A thuộc miền nghiệm

=> Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng 7x+20y=0 và chứa điểm A(-1;-1) (không kể đường thẳng 7x+20y=0)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất của tập hợp là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài tập 2.2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm B \ A.

Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {5; 6}.

Ví dụ minh họa ứng dụng của tập hợp

Trong thực tế, tập hợp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ:

  • Trong khoa học máy tính, tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu.
  • Trong thống kê, tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.
  • Trong toán học, tập hợp là nền tảng cho nhiều khái niệm và định lý quan trọng.

Mẹo học tốt môn Toán 10

  1. Nắm vững các định nghĩa, khái niệm và tính chất cơ bản.
  2. Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
  4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  5. Tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

Tổng kết

Bài 2.2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này. Chúc bạn học tốt môn Toán 10!

Phép toánKý hiệuMô tả
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Phần bùCATập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10