Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề bài

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } )\overrightarrow c = \overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b .\overrightarrow c })\)

B. \({( {\overrightarrow a .\overrightarrow b })^2} = {\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}\)

C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a } |.\left| {\overrightarrow b } \right|\,\sin ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } )\)

D. \(\overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b - \overrightarrow c }) = \overrightarrow a .\overrightarrow b - \overrightarrow a .\,\overrightarrow c \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

+) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a }|.| {\overrightarrow b }|\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b })\)

Lời giải chi tiết

Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng.

A. Sai vì \(({\overrightarrow a .\overrightarrow b})\overrightarrow c = [ {|\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |\;\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } )} ].\overrightarrow c \ne \)\(\overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b .\overrightarrow c }) = \overrightarrow a \,\,[ {|\overrightarrow b |.|\overrightarrow c |\;\,\cos ( {\overrightarrow b ,\overrightarrow c })}]\)

B. Sai vì \((\overrightarrow a .\overrightarrow b)^2 = {[{\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a } |.| {\overrightarrow b }|\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b })}]^2} = {\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}.{\cos ^2}( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } )\)\( \ne \;\;{\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}\)

C. Sai vì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a }|.| {\overrightarrow b } |\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b }) \ne | {\overrightarrow a }|.| {\overrightarrow b }|\,\sin ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b })\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh đẳng thức vectơ, tính độ dài đoạn thẳng, tìm tọa độ điểm.

Nội dung bài toán

Bài 4.31 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định vị trí tương đối của các điểm trong mặt phẳng tọa độ, sử dụng các phép toán vectơ để tìm ra mối quan hệ giữa chúng. Cụ thể, bài toán có thể yêu cầu:

  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và mối quan hệ vectơ giữa chúng.
  • Chứng minh rằng ba điểm thẳng hàng hoặc không thẳng hàng.
  • Tính diện tích của một hình đa giác khi biết tọa độ các đỉnh.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Chọn hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên đơn giản nhất.
  3. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để tìm ra mối quan hệ giữa các điểm.
  5. Kết luận: Rút ra kết luận dựa trên kết quả tính toán.

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng. Chúng ta có thể sử dụng phương pháp sau:

  • Tính vectơ AB và vectơ AC.
  • Kiểm tra xem hai vectơ AB và AC có cùng phương hay không. Nếu hai vectơ cùng phương thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và kiểm tra kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.32 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 4.33 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10

Kết luận

Bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

VectơCông thức
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Khoảng cách giữa hai điểmd = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10