Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 84, 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 84, 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 84, 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 84, 85, 86 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 - 2019 như sau: Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong tổ: Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị C) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên được cho như sau: Mẫu số liệu sau đây cho biết số bài hát ở mỗi album trong bộ sưu tập của An:

Luyện tập 1

    Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong tổ:

    163 159 172 167 165 168 170 161

    Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu này.

    Phương pháp giải:

    Khoảng biến thiên R=Số lớn nhất - Số nhỏ nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Số lớn nhất là 172, số nhỏ nhất là 159

    R=172-159=13

    HĐ1

      Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 - 2019 như sau:

      Leicester City: 41 81 44 47 52

      Everton: 47 47 61 49 54

      Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất, hiệu càng nhỏ thì càng ổn định.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có câu lạc bộ Leicester City có điểm lớn nhất là 81 và nhỏ nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 40.

      Câu lạc bộ Everton có điểm lớn nhất là 61 và nhỏ nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 20.

      Ta thấy 20

      HĐ2

        Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị C) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên được cho như sau:

        Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35.

        Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.

        a) Tính các khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh.

        b) Em có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của giá trị 16 đến khoảng biến thiên của mẫu số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên?

        c) Tính các tứ phân vị và hiệu \({Q_3} - {Q_1}\) cho mỗi mẫu số liệu. Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán của mẫu số liệu không?

        Phương pháp giải:

        a) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất và áp dụng công thức tính khoảng biến thiên:

        R=Số lớn nhất-Số nhỏ nhất

        b) Nhận xét 16 có chênh lệch thế nào so với các số còn lại.

        c) Tìm tứ phân vị

        + Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

        + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

        + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

        + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Hà Nội:

        Số lớn nhất là 35, số nhỏ nhất là 23

        R=35-23=12

        Điện Biên:

        Số lớn nhất là 28, số nhỏ nhất là 16

        R=28-16=12

        Khoảng biến thiên về nhiệt độ của Hà Nội và Điện Biên bằng nhau.

        b) Số 16 làm cho khoảng biến thiên về nhiệt độ tại Điện Biên lớn hơn.

        c)

        Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35.

        \({Q_2} = 28\)

        \({Q_1} = 25\)

        \({Q_3} = 33\)

        \({Q_3} - {Q_1} = 33 - 25 = 8\)

        Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.

        \({Q_2} = 26\)

        \({Q_1} = 24\)

        \({Q_3} = 27\)

        \({Q_3} - {Q_1} = 27 - 24 = 3\)

        Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán.

        Chú ý

        \({Q_3} - {Q_1}\) chính là khoảng tứ phân vị.

        Luyện tập 2

          Mẫu số liệu sau đây cho biết số bài hát ở mỗi album trong bộ sưu tập của An:

          12 7 10 9 12 9 10 11 10 14.

          Hãy tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm tứ phân vị

          + Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

          + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

          Bước 2: Tìm khoảng tứ phân vị

          \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\) chính là khoảng tứ phân vị.

          Lời giải chi tiết:

          Sắp xếp lại:

          7 9 9 10 10 10 11 12 12 14

          Trung vị \({Q_2} = \dfrac{{10 + 10}}{2} = 10\)

          Nửa trái \({Q_2}\): 7 9 9 10 10 

          \({Q_1} = 9\)

          Nửa phải: 10 11 12 12 14

          \({Q_3} = 12\)

          Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 12 - 9 = 3\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • Luyện tập 1
          • HĐ2
          • Luyện tập 2

          Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 - 2019 như sau:

          Leicester City: 41 81 44 47 52

          Everton: 47 47 61 49 54

          Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất, hiệu càng nhỏ thì càng ổn định.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có câu lạc bộ Leicester City có điểm lớn nhất là 81 và nhỏ nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 40.

          Câu lạc bộ Everton có điểm lớn nhất là 61 và nhỏ nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 20.

          Ta thấy 20

          Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong tổ:

          163 159 172 167 165 168 170 161

          Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu này.

          Phương pháp giải:

          Khoảng biến thiên R=Số lớn nhất - Số nhỏ nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Số lớn nhất là 172, số nhỏ nhất là 159

          R=172-159=13

          Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị C) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên được cho như sau:

          Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35.

          Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.

          a) Tính các khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh.

          b) Em có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của giá trị 16 đến khoảng biến thiên của mẫu số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên?

          c) Tính các tứ phân vị và hiệu \({Q_3} - {Q_1}\) cho mỗi mẫu số liệu. Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán của mẫu số liệu không?

          Phương pháp giải:

          a) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất và áp dụng công thức tính khoảng biến thiên:

          R=Số lớn nhất-Số nhỏ nhất

          b) Nhận xét 16 có chênh lệch thế nào so với các số còn lại.

          c) Tìm tứ phân vị

          + Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

          + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Hà Nội:

          Số lớn nhất là 35, số nhỏ nhất là 23

          R=35-23=12

          Điện Biên:

          Số lớn nhất là 28, số nhỏ nhất là 16

          R=28-16=12

          Khoảng biến thiên về nhiệt độ của Hà Nội và Điện Biên bằng nhau.

          b) Số 16 làm cho khoảng biến thiên về nhiệt độ tại Điện Biên lớn hơn.

          c)

          Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35.

          \({Q_2} = 28\)

          \({Q_1} = 25\)

          \({Q_3} = 33\)

          \({Q_3} - {Q_1} = 33 - 25 = 8\)

          Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.

          \({Q_2} = 26\)

          \({Q_1} = 24\)

          \({Q_3} = 27\)

          \({Q_3} - {Q_1} = 27 - 24 = 3\)

          Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán.

          Chú ý

          \({Q_3} - {Q_1}\) chính là khoảng tứ phân vị.

          Mẫu số liệu sau đây cho biết số bài hát ở mỗi album trong bộ sưu tập của An:

          12 7 10 9 12 9 10 11 10 14.

          Hãy tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm tứ phân vị

          + Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

          + Tìm trung vị. Giá trị này là \({Q_2}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là \({Q_1}\)

          + Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), (không bao gồm \({Q_2}\), nếu n lẻ). Giá trị này là\({Q_3}\)

          Bước 2: Tìm khoảng tứ phân vị

          \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\) chính là khoảng tứ phân vị.

          Lời giải chi tiết:

          Sắp xếp lại:

          7 9 9 10 10 10 11 12 12 14

          Trung vị \({Q_2} = \dfrac{{10 + 10}}{2} = 10\)

          Nửa trái \({Q_2}\): 7 9 9 10 10 

          \({Q_1} = 9\)

          Nửa phải: 10 11 12 12 14

          \({Q_3} = 12\)

          Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 12 - 9 = 3\)

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 84, 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 1 trang 84, 85, 86 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương tiếp theo.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Trang 84)

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tập hợp, bao gồm:

          • Xác định các phần tử của tập hợp.
          • Biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn.
          • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp.

          Lời giải chi tiết sẽ hướng dẫn học sinh từng bước thực hiện các phép toán, đồng thời giải thích rõ ràng ý nghĩa của từng kết quả.

          Bài 2: Số thực và các phép toán trên số thực (Trang 85)

          Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm về số thực, bao gồm:

          • Số hữu tỉ và số vô tỉ.
          • Thứ tự trên tập số thực.
          • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực.

          Chúng tôi sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm này.

          Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (Trang 86)

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số thực để giải các bài toán liên quan đến:

          • Tính giá trị tuyệt đối của một số thực.
          • Giải phương trình và bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.

          Lời giải sẽ trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trong mục 1 này một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Nắm vững các định nghĩa, khái niệm và tính chất cơ bản về tập hợp và số thực.
          2. Luyện tập thường xuyên các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng.
          3. Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
          4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

          Lời giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
          • A ∩ B = {2}

          Ví dụ 2: Tính giá trị tuyệt đối của -3.5.

          Lời giải:

          |-3.5| = 3.5

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập về tập hợp, cần chú ý đến việc xác định đúng các phần tử của tập hợp và sử dụng đúng các ký hiệu toán học. Đối với các bài tập về số thực, cần nắm vững các quy tắc về phép toán và thứ tự trên tập số thực.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!

          Bài tậpTrangNội dung chính
          Bài 184Tập hợp và các phép toán
          Bài 285Số thực và các phép toán
          Bài 386Giá trị tuyệt đối

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10