Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Cho ba vectơ a, b, u với |a|=1, |b|=1 và a vuông góc với b. Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị i=a,j=b. Chứng minh rằng: a) Vectơ u có tọa độ là (u.a; u.b) b) u= (u.a).a +(u.b).b

Đề bài

Cho ba vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b ,\;\overrightarrow u \) với \(|\overrightarrow a |\; = \;\,|\overrightarrow b |\; = 1\) và \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \). Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị \(\overrightarrow i = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow j = \overrightarrow b .\) Chứng minh rằng:

a) Vectơ \(\overrightarrow u \) có tọa độ là \((\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,;\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b )\)

b) \(\overrightarrow u = (\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,).\overrightarrow a + (\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b ).\overrightarrow b \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Trên hệ trục Oxy mới, xác định hoành độ, tung độ của vectơ \(\overrightarrow u \)

+) \(\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a = |\overrightarrow u| \,.\,|\overrightarrow a|. \cos (\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a) \)

b) Vectơ \(\overrightarrow u \) có tọa độ \((x\,;y)\) trong hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị \(\overrightarrow i ;\;\overrightarrow j \) thì \(\overrightarrow u = x\,.\,\overrightarrow i + y.\,\overrightarrow j \)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

a) Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm A, B, C sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ;\;\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b ;\;\overrightarrow {OC} = \overrightarrow u \)

Trên hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị \(\overrightarrow i = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow j = \overrightarrow b \), lấy M, N là hình chiếu của C trên Ox, Oy.

Gọi tọa độ của \(\overrightarrow u \)là \(\left( {x;y} \right)\). Đặt \(\alpha = \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow a } \right)\).

+) Nếu \({0^o} < \alpha < {90^o}\): \(x = OM = \;|\overrightarrow u |.\cos \alpha = \;|\overrightarrow u |.\cos \alpha .\;|\overrightarrow a |\; = \overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,;\)

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

+) Nếu \({90^o} < \alpha < {180^o}\): \(x = - OM = \; - |\overrightarrow u |.\cos ({180^o} - \alpha ) = \;|\overrightarrow u |.\cos \alpha \; = \overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,;\)

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 4

Như vậy ta luôn có: \(x = \overrightarrow u .\overrightarrow a \)

Chứng minh tương tự, ta có: \(y = \overrightarrow u .\overrightarrow b \)

Vậy vectơ \(\overrightarrow u \) có tọa độ là \((\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,;\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b )\)

b) Trong hệ trục Oxy với các vectơ vectơ đơn vị \(\overrightarrow i = \overrightarrow a ,\;\overrightarrow j = \overrightarrow b \), vectơ \(\overrightarrow u \) có tọa độ là \((\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,;\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b )\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow u = (\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,).\overrightarrow i + (\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b ).\overrightarrow j \\ \Leftrightarrow \overrightarrow u = (\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow a \,).\overrightarrow a + (\,\overrightarrow u \,.\,\overrightarrow b ).\overrightarrow b \end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và tìm hướng giải phù hợp. Thông thường, các bài tập về vectơ trong hình học yêu cầu chúng ta:

  1. Biểu diễn các vectơ liên quan đến các yếu tố hình học (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng).
  2. Sử dụng các phép toán trên vectơ để chứng minh các mối quan hệ hình học (song song, vuông góc, đồng quy).
  3. Áp dụng các công thức tính tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM và BD cắt nhau tại một điểm.)

Lời giải:

1. Chọn hệ tọa độ: Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O trùng với điểm A, trục Ox trùng với đường thẳng AB, trục Oy trùng với đường thẳng AD. Giả sử tọa độ các điểm là:

  • A(0; 0)
  • B(a; 0)
  • D(0; b)
  • C(a; b)
  • M((a+a)/2; (0+b)/2) = (a; b/2)

2. Tìm vectơ:

  • AM = (a - 0; b/2 - 0) = (a; b/2)
  • BD = (0 - a; b - 0) = (-a; b)

3. Tìm giao điểm: Giả sử giao điểm của AM và BD là I. Khi đó, tồn tại số t sao cho AI = t.AM và tồn tại số s sao cho BI = s.BD.

Suy ra:

  • I = A + t.AM = (0; 0) + t(a; b/2) = (ta; tb/2)
  • I = B + s.BD = (a; 0) + s(-a; b) = (a - sa; sb)

Đồng nhất tọa độ, ta có:

  • ta = a - sa
  • tb/2 = sb

Từ phương trình thứ hai, ta có t = 2s. Thay vào phương trình thứ nhất, ta được 2sa = a - sa, suy ra 3sa = a, hay s = 1/3. Do đó, t = 2/3.

Vậy, I = (2a/3; b/3). Điều này chứng tỏ AM và BD cắt nhau tại một điểm.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng các phép toán trên vectơ một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu ôn tập khác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10