Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 74, 75, 76 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong HĐ2, Hòa dùng kính lúp để quan sát mực nước trên ống đo thứ hai được hình ảnh như Hình 5.2 Một phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là. Đường kính thực của nhân tế bào thuộc đoạn nào? Công ty (trong Ví dụ 2) cũng sử dụng dây chuyền B để đóng gạo với khối lượng chính Đánh giá sai số tương đối của khối lượng bao gạo được đóng gói theo hai dây chuyền A, B ở Ví dụ 2 và HĐ4. Dựa trên tiêu chí này, dây chuyền nào tốt hơn?

Luyện tập 2

    Một phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là \(5 \pm 0,3\mu m\). Đường kính thực của nhân tế bào thuộc đoạn nào?

    Phương pháp giải:

    Ta viết \(\bar a = a \pm d\) thì có nghĩa là số đúng \(\bar a\) nằm trong đoạn \(\left[ {a - d;a + d} \right]\).

    Với a là số gần đúng của \(\bar a\) và d là độ chính xác của \(\bar a\).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(\bar a\) là đường kính thực của nhân tế bào.

    Vì phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là \(5 \pm 0,3\mu m\).

    => \(a = 5\mu m;d = 0,3\mu m\)

    Nên ta có \(\bar a\) nằm trong đoạn \(\left[ {5 - 0,3;5 + 0,3} \right]\) hay \(\left[ {4,7;5,3} \right]\).

    Luyện tập 3

      Đánh giá sai số tương đối của khối lượng bao gạo được đóng gói theo hai dây chuyền A, B ở Ví dụ 2 và HĐ4. Dựa trên tiêu chí này, dây chuyền nào tốt hơn?

      Phương pháp giải:

      - Đánh giá sai số tương đối: \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\)

      Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

      - Nhận xét dây chuyền nào tốt hơn: \(\frac{d}{{\left| a \right|}}\) càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

      Lời giải chi tiết:

      Xét dây chuyền A: ta có d=0,2; a=5.

      \({\delta _5} \le \frac{{0,2}}{{\left| 5 \right|}} = 0,04 = 4\% \)

      Xét dây chuyền B: ta có d=0,5; a=20

      \({\delta _5} \le \frac{{0,5}}{{\left| {20} \right|}} = 0,025 = 2,5\% \)

      Ta thấy \(2,5\% < 4\% \) nên dây chuyền B tốt hơn.

      Chú ý

      Có thể không cần đổi sang đơn vị phần trăm (%) để so sánh.

      HĐ3

        Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Trong HĐ2, Hòa dùng kính lúp để quan sát mực nước trên ống đo thứ hai được hình ảnh như Hình 5.2. Kí hiệu \(\overline a \)(\(c{m^3}\)) là số đo thể tích của nước.

        Quan sát hình vẽ để so sánh \(\left| {13 - \bar a} \right|\) và \(\left| {13,1 - \bar a} \right|\) rồi cho biết trong hai số đo thể tích \(13c{m^3}\) và \(13,1c{m^3}\), số đo nào gần với thể tích của cốc nước hơn.

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ 5.2 và kiểm tra giữa hai số 13,1 và 13, số nào gần \(\bar a\) hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta quan sát hình trên thì thấy số 13,1 gần \(\bar a\) hơn.

        HĐ4

          Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Công ty (trong Ví dụ 2) cũng sử dụng dây chuyền B để đóng gạo với khối lượng chính xác là 20 kg. Trên bao bì ghi thông tin khối lượng là \(20 \pm 0,5\) kg.

          Khẳng định “Dây chuyền A tốt hơn dây chuyền B" là đúng hay sai?

          Lời giải chi tiết:

          Mặc dù độ chính xác của khối lượng bao gạo đóng bằng dây chuyền A nhỏ hơn nhưng do bao gạo đóng bằng dây chuyền B nặng hơn nhiều nên ta không dựa vào sai số tuyệt đối để so sánh.

          Do đó câu hỏi này ta chưa thể trả lời chính xác được nếu chỉ dựa vào các kiến thức đã học trước đó.

          Xem thêm bài Luyện tập 3 trang 76 Sách giáo khoa Toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • Luyện tập 2
          • HĐ4
          • Luyện tập 3

          Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Trong HĐ2, Hòa dùng kính lúp để quan sát mực nước trên ống đo thứ hai được hình ảnh như Hình 5.2. Kí hiệu \(\overline a \)(\(c{m^3}\)) là số đo thể tích của nước.

          Quan sát hình vẽ để so sánh \(\left| {13 - \bar a} \right|\) và \(\left| {13,1 - \bar a} \right|\) rồi cho biết trong hai số đo thể tích \(13c{m^3}\) và \(13,1c{m^3}\), số đo nào gần với thể tích của cốc nước hơn.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ 5.2 và kiểm tra giữa hai số 13,1 và 13, số nào gần \(\bar a\) hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta quan sát hình trên thì thấy số 13,1 gần \(\bar a\) hơn.

          Một phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là \(5 \pm 0,3\mu m\). Đường kính thực của nhân tế bào thuộc đoạn nào?

          Phương pháp giải:

          Ta viết \(\bar a = a \pm d\) thì có nghĩa là số đúng \(\bar a\) nằm trong đoạn \(\left[ {a - d;a + d} \right]\).

          Với a là số gần đúng của \(\bar a\) và d là độ chính xác của \(\bar a\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(\bar a\) là đường kính thực của nhân tế bào.

          Vì phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là \(5 \pm 0,3\mu m\).

          => \(a = 5\mu m;d = 0,3\mu m\)

          Nên ta có \(\bar a\) nằm trong đoạn \(\left[ {5 - 0,3;5 + 0,3} \right]\) hay \(\left[ {4,7;5,3} \right]\).

          Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Công ty (trong Ví dụ 2) cũng sử dụng dây chuyền B để đóng gạo với khối lượng chính xác là 20 kg. Trên bao bì ghi thông tin khối lượng là \(20 \pm 0,5\) kg.

          Khẳng định “Dây chuyền A tốt hơn dây chuyền B" là đúng hay sai?

          Lời giải chi tiết:

          Mặc dù độ chính xác của khối lượng bao gạo đóng bằng dây chuyền A nhỏ hơn nhưng do bao gạo đóng bằng dây chuyền B nặng hơn nhiều nên ta không dựa vào sai số tuyệt đối để so sánh.

          Do đó câu hỏi này ta chưa thể trả lời chính xác được nếu chỉ dựa vào các kiến thức đã học trước đó.

          Xem thêm bài Luyện tập 3 trang 76 Sách giáo khoa Toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống.

          Đánh giá sai số tương đối của khối lượng bao gạo được đóng gói theo hai dây chuyền A, B ở Ví dụ 2 và HĐ4. Dựa trên tiêu chí này, dây chuyền nào tốt hơn?

          Phương pháp giải:

          - Đánh giá sai số tương đối: \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\)

          Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

          - Nhận xét dây chuyền nào tốt hơn: \(\frac{d}{{\left| a \right|}}\) càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

          Lời giải chi tiết:

          Xét dây chuyền A: ta có d=0,2; a=5.

          \({\delta _5} \le \frac{{0,2}}{{\left| 5 \right|}} = 0,04 = 4\% \)

          Xét dây chuyền B: ta có d=0,5; a=20

          \({\delta _5} \le \frac{{0,5}}{{\left| {20} \right|}} = 0,025 = 2,5\% \)

          Ta thấy \(2,5\% < 4\% \) nên dây chuyền B tốt hơn.

          Chú ý

          Có thể không cần đổi sang đơn vị phần trăm (%) để so sánh.

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 2, trang 74, 75, 76 của sách giáo khoa, giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

          Bài tập này yêu cầu các em xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, dựa trên một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ khái niệm về tập hợp và cách xác định các phần tử của tập hợp.

          • Ví dụ: Cho tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
          • Lời giải: Tập hợp A có các phần tử là: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.

          Bài 2: Xác định các phép toán trên tập hợp

          Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép toán trên tập hợp, như hợp, giao, hiệu, và phần bù của tập hợp. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

          • Ví dụ: Cho tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm tập hợp A ∪ B (hợp của A và B).
          • Lời giải: Tập hợp A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

          Bài 3: Chứng minh các tính chất của tập hợp

          Bài tập này yêu cầu các em chứng minh các tính chất của tập hợp, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp để chứng minh.

          1. Ví dụ: Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp).
          2. Lời giải: Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại.

          Các dạng bài tập thường gặp

          Ngoài các bài tập cơ bản về tập hợp, còn có một số dạng bài tập thường gặp khác, như:

          • Bài tập về tập con.
          • Bài tập về tập rỗng.
          • Bài tập về biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn.

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập về tập hợp hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
          • Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
          • Sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp để giải bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 2 trang 74, 75, 76 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tập hợpKý hiệuĐịnh nghĩa
          Tập hợp các số tự nhiênN{0, 1, 2, 3,...}
          Tập hợp các số nguyênZ{..., -2, -1, 0, 1, 2,...}
          Tập hợp các số hữu tỉQ{a/b | a, b ∈ Z, b ≠ 0}

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10