Bài 5.4 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.4 trang 77 SGK Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Các nhà vật lí sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau: Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?
Đề bài
Các nhà vật lí sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau:
67,31 \( \pm \)0,96;
67,90 \( \pm \)0,55;
67,74 \( \pm \)0,46.
Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đánh giá sai số tương đối của 3 phương pháp.
- Đánh giá sai số tương đối: \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\)
Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.
- Nhận xét phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn: \(\frac{d}{{\left| a \right|}}\) càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.
Lời giải chi tiết
Phương pháp 1: 67,31 \( \pm \)0,96
\(a = 67,31;d = 0,96\)
Sai số tương đối \({\delta _1} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,96}}{{67,31}} \approx 0,014\)
Phương pháp 2: 67,90 \( \pm \)0,55
\(a = 67,90;d = 0,55\)
Sai số tương đối \({\delta _2} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,55}}{{67,90}} \approx 8,{1.10^{ - 3}} = 0,0081\)
Phương pháp 3: 67,74 \( \pm \)0,46
\(a = 67,74;d = 0,46\)
Sai số tương đối \({\delta _3} \le \frac{d}{{\left| a \right|}} = \frac{{0,46}}{{67,74}} \approx 6,{8.10^{ - 3}} = 0,0068\)
Ta thấy \(0,014 > 0,0081 > 0,0068\)
=> phương pháp 3 chính xác nhất.
Bài 5.4 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng: GA = 2GM
Lời giải:
Kết luận: Bài toán đã được chứng minh. Qua bài giải này, học sinh có thể thấy được ứng dụng của vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.
Mở rộng: Bài toán này có thể được mở rộng bằng cách thay đổi vị trí của điểm M hoặc thay đổi các điều kiện của tam giác ABC. Học sinh nên tự tìm tòi và giải quyết các bài toán tương tự để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
Lưu ý:
Các bài tập tương tự:
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 5.4 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Vectơ | Một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối. |
Trọng tâm | Giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác. |
Đường trung tuyến | Đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. |