Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các tình huống khác nhau.

Tỉ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia vào năm 2007 (đơn vị %) được cho như sau: 7,8 3,2 7,7 8,7 8,6 8,4 7,2 3,6 5,0 4,4 6,7 7,0 4,5 6,0 5,4 Hãy tìm các giá trị bất thường (nếu có) của mẫu số liệu trên.

Đề bài

Tỉ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia vào năm 2007 (đơn vị %) được cho như sau:

7,8 3,2 7,7 8,7 8,6 8,4 7,2 3,6

5,0 4,4 6,7 7,0 4,5 6,0 5,4

Hãy tìm các giá trị bất thường (nếu có) của mẫu số liệu trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

- Sắp xếp theo thứ tự không giảm.

- Tính \({Q_1},{Q_3},{\Delta _Q},{Q_1} - 1,5{\Delta _Q},{Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\)

\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

- Các giá trị lớn hơn \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q}\) hoặc bé hơn \({Q_1} - 1,5{\Delta _Q}\) được xem là giá trị bất thường.

Lời giải chi tiết

Sắp xếp theo thứ tự không giảm.:

3,2 3,6 4,4 4,5 5,0 5,4 6,0 6,7 7,0 7,2 7,7 7,8 8,4 8,6 8,7

Vì n=15 nên \({Q_2} = 6,7\)

\({Q_1} = 4,5;{Q_3} = 7,8\)

\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 7,8 - 4,5 = 3,3\)

\({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 12,75\)

\({Q_1} - 1,5{\Delta _Q} = - 0,45\)

Ta thấy không có giá trị nào dưới -0,45 và trên 12,75 nên không có giá trị bất thường.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng vectơ.
  • Hình bình hành: Các tính chất của hình bình hành liên quan đến vectơ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và tìm ra hướng giải phù hợp. Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, do đó, chúng ta cần sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ để đưa về một đẳng thức đúng. Thông thường, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ và các tính chất của vectơ để thực hiện việc này.

Lời giải chi tiết bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng AM = DN.

Lời giải:

  1. Gọi vectơ: Đặt AB = aAD = b.
  2. Biểu diễn các vectơ AM và DN:
    • Vì M là trung điểm của AB, ta có AM = 1/2 AB = 1/2 a.
    • Vì N là trung điểm của CD, ta có DN = 1/2 DC.
  3. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Trong hình bình hành ABCD, ta có DC = AB = a.
  4. Thay thế và so sánh: Do đó, DN = 1/2 DC = 1/2 a.
  5. Kết luận: Vậy AM = DN = 1/2 a (đpcm).

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ phù hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ: Nắm vững và áp dụng linh hoạt các quy tắc biến đổi vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Chứng minh rằng AN = BM.
  • Chứng minh rằng MN // ADMN = AD.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 5.16 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tóm tắt kiến thức liên quan

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Trung điểmĐiểm chia đoạn thẳng thành hai đoạn bằng nhau.
Hình bình hànhTứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10