Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 55 và 56 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

1a và a có bằng nhau hay không? Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0, 1, . Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài -a và -1a có mối quan hệ gì? Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi

    \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

    Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

    Câu hỏi

      \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

      Phương pháp giải:

      Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

      Lại có:

      Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

      Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

      HĐ1

        Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

        a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

        b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

        Phương pháp giải:

        Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

        Lời giải chi tiết:

        Xác định điểm C:

        Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

        Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

        HĐ2

          Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

          Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

          Lời giải chi tiết:

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Luyện tập 1

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 2

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 3

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • Câu hỏi
            • HĐ2
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1

            Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

            a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

            b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Xác định điểm C:

            Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

            Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

            Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

            Lại có:

            Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

            Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

            Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp. Các bài tập trang 55 và 56 SGK Toán 10 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các khái niệm về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1.19 trang 55 SGK Toán 10 tập 1

            Bài 1.19 yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau và sử dụng các ký hiệu tập hợp để biểu diễn các mối quan hệ giữa các tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về tập hợp con, tập hợp bằng nhau và hiểu rõ cách sử dụng các ký hiệu tập hợp.

            Ví dụ:

            • Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 2, 1}. Khi đó, A = B vì chúng có cùng các phần tử.
            • Cho A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}. Khi đó, A ⊂ B (A là tập hợp con của B) vì mọi phần tử của A đều thuộc B.

            Bài 1.20 trang 55 SGK Toán 10 tập 1

            Bài 1.20 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và bù. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng phép toán và biết cách áp dụng chúng vào các bài toán cụ thể.

            Ví dụ:

            Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Khi đó:

            • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5} (hợp của A và B)
            • A ∩ B = {2} (giao của A và B)
            • A \ B = {1, 3} (hiệu của A và B)

            Bài 1.21 trang 56 SGK Toán 10 tập 1

            Bài 1.21 thường liên quan đến việc chứng minh các đẳng thức tập hợp. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp và áp dụng các quy tắc logic để chứng minh đẳng thức.

            Ví dụ:

            Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)

            Để chứng minh đẳng thức này, ta có thể sử dụng phương pháp chứng minh bằng tập hợp, tức là chứng minh rằng mọi phần tử thuộc vế trái đều thuộc vế phải và ngược lại.

            Phương pháp giải bài tập tập hợp hiệu quả

            1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm cơ bản như tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, hợp, giao, hiệu, bù.
            2. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
            3. Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa các bài toán.
            4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

            Lời giải chi tiết và đáp án

            Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết và đáp án cho tất cả các bài tập trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức. Các lời giải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

            Học toán online hiệu quả tại giaitoan.edu.vn

            Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các môn Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10