Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 46 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, một vật chuyển động nhanh trên đường tròn có phương trình

HĐ2

    Cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\) và điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\).

    a) Chứng minh điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\).

    b) Xác định tâm và bán kính đường tròn \(\left( C \right)\).

    c) Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại M. Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \). Từ đó, viết phương trình đường thẳng \(\Delta \).

    Lời giải chi tiết:

    a) Thay tọa độ điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\) vào phương trình đường tròn ta được: \({\left( {4 - 1} \right)^2} + {\left( { - 2 - 2} \right)^2} = {3^2} + {4^2} = 25\). Vậy điểm M thỏa mãn phương trình đường tròn \(\left( C \right)\).

    b) Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và \(R = 5\).

    c) Ta có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }} = \overrightarrow {IM} = \left( {3; - 4} \right)\). Vậy phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đường tròn \(\left( C \right)\) là:

    \(3\left( {x - 4} \right) - 4\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y - 20 = 0\)

    Luyện tập 4

      Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại điểm \(N\left( {1;0} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Đường thẳng đi \(\Delta \) qua N và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {IN} \).

      Lời giải chi tiết:

      Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(N\left( {1;0} \right)\) nhận \(\overrightarrow {IN} = \left( {0;2} \right)\) làm vecto pháp tuyến là \(y = 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • Luyện tập 4
      • Vận dụng 2

      Cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\) và điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\).

      a) Chứng minh điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\).

      b) Xác định tâm và bán kính đường tròn \(\left( C \right)\).

      c) Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại M. Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \). Từ đó, viết phương trình đường thẳng \(\Delta \).

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay tọa độ điểm \(M\left( {4; - 2} \right)\) vào phương trình đường tròn ta được: \({\left( {4 - 1} \right)^2} + {\left( { - 2 - 2} \right)^2} = {3^2} + {4^2} = 25\). Vậy điểm M thỏa mãn phương trình đường tròn \(\left( C \right)\).

      b) Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1;2} \right)\) và \(R = 5\).

      c) Ta có: \(\overrightarrow {{n_\Delta }} = \overrightarrow {IM} = \left( {3; - 4} \right)\). Vậy phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đường tròn \(\left( C \right)\) là:

      \(3\left( {x - 4} \right) - 4\left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y - 20 = 0\)

      Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\). Viết phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại điểm \(N\left( {1;0} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Đường thẳng đi \(\Delta \) qua N và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {IN} \).

      Lời giải chi tiết:

      Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(N\left( {1;0} \right)\) nhận \(\overrightarrow {IN} = \left( {0;2} \right)\) làm vecto pháp tuyến là \(y = 0\).

      Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, một vật chuyển động nhanh trên đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = 25\) Khi tới vị trí M(3;4) thì vật bị văng khỏi quỹ đạo tròn và ngay sau đó, trong một khoảng thời gian ngắn bay theo hướng tiếp tuyến của đường tròn. Hỏi trong khoảng thời gian ngắn ngay sau khi văng, vật chuyển động trên đường thẳng nào?

      Phương pháp giải:

      Vật chuyển động trên đường thẳng \(d\) đi qua M và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {OM} \).

      Lời giải chi tiết:

      Khi tới vị trị M(3;4), vật bị văng khỏi quỹ đạo tròn và ngay sau đó bay theo hướng tiếp tuyến d của đường tròn tại điểm M. Do đó, d đi qua điểm M và nhận vecto \(\overrightarrow {OM} = \left( {3;4} \right)\) làm vecto pháp tuyến. Vậy phương trình của d là: \(3\left( {x - 3} \right) + 4\left( {y - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 25 = 0\).

      Vận dụng 2

        Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, một vật chuyển động nhanh trên đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = 25\) Khi tới vị trí M(3;4) thì vật bị văng khỏi quỹ đạo tròn và ngay sau đó, trong một khoảng thời gian ngắn bay theo hướng tiếp tuyến của đường tròn. Hỏi trong khoảng thời gian ngắn ngay sau khi văng, vật chuyển động trên đường thẳng nào?

        Phương pháp giải:

        Vật chuyển động trên đường thẳng \(d\) đi qua M và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {OM} \).

        Lời giải chi tiết:

        Khi tới vị trị M(3;4), vật bị văng khỏi quỹ đạo tròn và ngay sau đó bay theo hướng tiếp tuyến d của đường tròn tại điểm M. Do đó, d đi qua điểm M và nhận vecto \(\overrightarrow {OM} = \left( {3;4} \right)\) làm vecto pháp tuyến. Vậy phương trình của d là: \(3\left( {x - 3} \right) + 4\left( {y - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 25 = 0\).

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 46

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 46, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 2.16 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

        Bài tập này yêu cầu tìm tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

        AB = (xB - xA; yB - yA)

        Trong đó, A(xA; yA) và B(xB; yB) là tọa độ của hai điểm.

        Bài 2.17 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

        Bài tập này yêu cầu thực hiện phép cộng hai vectơ. Để giải bài tập này, ta cộng các hoành độ và tung độ tương ứng của hai vectơ:

        a + b = (xa + xb; ya + yb)

        Trong đó, a = (xa; ya) và b = (xb; yb) là tọa độ của hai vectơ.

        Bài 2.18 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

        Bài tập này yêu cầu thực hiện phép nhân một vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, ta nhân mỗi thành phần của vectơ với số thực đó:

        ka = (kxa; kya)

        Trong đó, a = (xa; ya) là tọa độ của vectơ và k là số thực.

        Ứng dụng của vectơ trong hình học

        Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp ta giải quyết nhiều bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Một số ứng dụng của vectơ trong hình học bao gồm:

        • Chứng minh các tính chất hình học (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc).
        • Tính diện tích hình học.
        • Tìm phương trình đường thẳng, đường tròn.

        Mẹo giải bài tập vectơ

        Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

        1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
        2. Sử dụng các công thức một cách chính xác.
        3. Vẽ hình để minh họa bài toán.
        4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

        Giải:

        AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

        Ví dụ 2: Cho a = (1; -2) và b = (3; 1). Tìm tọa độ của vectơ a + b.

        Giải:

        a + b = (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1)

        Tổng kết

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 46 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Công thứcMô tả
        AB = (xB - xA; yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
        a + b = (xa + xb; ya + yb)Phép cộng hai vectơ
        ka = (kxa; kya)Phép nhân vectơ với một số thực

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10