Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC, với A(6; -2), B(4; 2), C(5; -5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC, với A(6; -2), B(4; 2), C(5; -5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Lời giải chi tiết

Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)

Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {6 - a} \right)^2} + {\left( { - 2 - b} \right)^2} = {\left( {4 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2}\\{\left( {4 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( { - 5 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2\end{array} \right.\)

Vậy \(I\left( {1; - 2} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 6} \right)}^2} + {{\left( { - 2 + 2} \right)}^2}} = 5\)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\)

Cách 2:

Gọi phương trình đường tròn cần tìm là (C):\({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\) \(\left( {{a^2} + {b^2} - c > 0} \right)\)

\(A(6; -2), B(4; 2), C(5; -5)\) thuộc (C) nên ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{36 + 4 + 12a - 4b + c = 0}\\{16 + 4 + 8a + 4b + c = 0}\\{25 + 25 + 10a - 10b + c = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12a - 4b + c = - 40}\\{8a + 4b + c = - 20}\\{10a - 10b + c = - 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 1}\\{b = 2} \,\rm{(thỏa mãn)}\\{c = - 20}\end{array}} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là: \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y -20 = 0\) hay \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 7.16 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định vectơ: Cho hình vẽ, yêu cầu xác định các vectơ có trong hình.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ liên quan, các phép toán cần thực hiện.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính vectơ AB + CD, với A, B, C, D là các điểm trên mặt phẳng. Để giải bài tập này, bạn cần xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D, sau đó áp dụng công thức tính tổng của hai vectơ:

AB + CD = (xB - xA, yB - yA) + (xD - xC, yD - yC) = (xB - xA + xD - xC, yB - yA + yD - yC)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.16, còn rất nhiều bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất trung điểm: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì AM = MB.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành: Trong hình bình hành ABCD, AB = DCAD = BC.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang hệ tọa độ để giải quyết bằng phương pháp đại số.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 7.16 trang 47 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành.
Tích của một số với vectơLàm thay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10